Aneta Pham’s scientific contributions

What is this page?


This page lists works of an author who doesn't have a ResearchGate profile or hasn't added the works to their profile yet. It is automatically generated from public (personal) data to further our legitimate goal of comprehensive and accurate scientific recordkeeping. If you are this author and want this page removed, please let us know.

Publications (4)


CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
  • Preprint
  • File available

December 2024

·

143 Reads

Aneta Pham

·

Hung Kowalski

·

Tóm tắt: Kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào năm 2008, nền kinh tế nước ta đã có nhiều sự biến chuyển rõ rệt. Theo xu thế hội nhập này, sự tăng cường giao lưu giữa nước ta và các quốc gia khác trên thế giới đã khiến cho lượng khách du lịch và khách nước ngoài đến Việt Nam giao dịch gia tăng, kéo theo sự tăng trưởng về nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải, trong đó có vận tải đường không. Nắm bắt được xu thế này, các hãng hàng không quốc tế và nội địa đã tăng cường đẩy mạnh hoạt động của mình bằng việc gia nhập thị trường Việt Nam, khiến cho hoạt động kinh doanh vận tải đường không thời gian qua ở nước ta trở nên rất nhộn nhịp. Với vai trò là một đơn vị đầu ngành trong lĩnh vực cung cấp xăng dầu máy bay, nguyên liệu đầu vào quan trọng nhất, Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hàng không Việt Nam (Vinapco) là một doanh nghiệp đang đứng trước những cơ hội rất lớn để phát triển. Tuy nhiên những khó khăn mới cũng đặt ra, đó là doanh nghiệp phải cải tiến để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của thị trường. Thứ nhất, để có thể đáp ứng được những đòi hỏi mang tính khách quan từ thực tế, bộ máy tổ chức của Công ty phải được hoàn thiện theo hướng chuyên nghiệp hóa, gọn nhẹ và hiệu quả hơn để đảm bảo tận dụng ở mức cao nhất và tránh phân tán những nguồn lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là nguồn nhân lực. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua, Công ty đã và đang trải qua giai đoạn thoái vốn hệ thống kinh doanh xăng dầu mặt đất, những tồn dư của cơ cấu tổ chức bộ máy cũ phần nào tạo nên sự cồng kềnh và kém linh hoạt trong hoạt động của Công ty. Việc phải thay đổi cơ cấu tổ chức bộ máy vì lý do này trở thành một hoạt động mang tính tất yếu và chiến lược lâu dài. Thứ hai là trong thời gian ngắn tới đây, cụ thể là trong năm 2020, sự ra đời của hệ thống tra nạp ngầm sẽ đánh dấu sự suy giảm thị phần rất lớn của công ty trên thị trường cung cấp nhiên liệu hàng không. Từ vị thế một doanh nghiệp độc quyền trên thị trường, Vinapco sẽ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác như TAPETCO, NAFSC để giành các hợp đồng kinh tế. Với những công nghệ mới trong lĩnh vực tra nạp xăng dầu, các đối thủ của Công ty sẽ nắm lợi thế trong quá trình cạnh tranh này. Do đó, để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh việc tổ chức lại bộ máy hoạt động của công ty cho phù hợp với phương hướng hoạt đông mới sẽ là một nhiệm vụ cấp bách cần thực hiện ngay. Từ khóa: cơ cấu tổ chức, hiệu quả quản trị. 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 Khái niệm cơ cấu tổ chức bộ máy "Tổ chức là một hệ thống gồm nhiều người cùng hoạt động vì mục đích chung (danh từ tổ chức)". Hay tổ chức là quá trình triển khai các kế hoạch (động từ tổ chức theo nghĩa rộng)." Cơ cấu tổ chức là hệ quả của quá trình xây dựng bộ máy tổ chức, mà trong quá trình đó các hoạt động của tổ chức được phân chia, các nguồn lực được sắp xếp, con người và các bộ phận được phối hợp nhằm thực hiện các mục tiêu kế hoạch. Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị việc sắp xếp theo trật tự nào đó của mỗi bộ phận của tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng.

Download

CHIẾN LƯỢC THU HÚT NHÂN TÀI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT NAM

December 2024

·

87 Reads

Tóm tắt: Cascio, F. Wayne từng nói rằng "Tổ chức là do con người quản lý và gây dựng lên. Không có con người, tổ chức không tồn tại.", một lần nữa nhấn mạnh vai trò quan trọng của con người trong sự phát triển của tổ chức. Một doanh nghiệp thành công hay thất bại trên thị trường không chỉ phụ thuộc vào yếu tố công nghệ, nguồn vốn, mà chính là nguồn lực con người. Đặc biệt trong nền kinh tế trí thức toàn cầu hoá, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Thực tế sự thành công của nhiều doanh nghiệp đã chứng minh cho nhận định trên. Chính vì vậy để chiếm lĩnh được thị trường, doanh nghiệp cần đầu tư vào nguồn lực con người-một nguồn nhân lực mạnh và chất lượng. Nguồn nhân lực chất lượng là hội tụ của những cá nhân xuất sắc-những nhân tài mang đến thay đổi thần kỳ, tạo sự đột biến cho doanh nghiệp hoặc những lợi thế cạnh tranh hơn hẳn đối thủ. Để có được nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu, các doanh nghiệp đều có xu hướng xây dựng cho mình chiến lược để thu hút và phát triển những nhân tài đó. Đối với mọi quốc gia, muốn phát triên kinh tế thì cần phaỉ có vốn để tiêń hành các hoạt đô ̣ng tạo ra taì san mới cho nêǹ kinh tê. Nguồn vốn naỳ có thể được huy đô ̣ng ở trong nước hoặc từ nước ngoài. Tuy nhiên, nguồn vốn trong nước thường có hạn, do đó nguồn vốn đâù tư nước ngoài, đặc biệt là vốn FDI ngày caǹg giữ vai trò quan trọng trong sự phát triên kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, chúng em đã chọn đề tài: "Chiến lược thu hút nhân tài của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam." Từ khóa: FDI, nhân tài, Việt Nam 1.Dẫn nhập vào vấn đề nghiên cứu Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao đã đem đến cho các doanh nghiệp Việt Nam những thời cơ mới, đồng thời thách thức mới nảy sinh mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam phải chuẩn bị những hành trang cần thiết để hòa nhập cùng sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Sự phát triển đó đòi hỏi ngày càng lớn về công nghệ kỹ thuật, về dòng vốn khổng lồ cũng như việc quản lý chất lượng theo chuẩn mực quốc tế. Muốn thành công các doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết và đặc biệt là phải có đội ngũ nhân viên đủ tài năng để gánh vác công việc. 2. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu: 2.1. Khái niệm FDI Thu hút vốn đâù tư trực tiêṕ nước ngoaì (FDI) vâñ luôn là trọng tâm trong chính sách phát triên của các nước, đặc biệt là các nước đang phát triên trong đó có Việt Nam do những tác đô ̣ng tích cực của FDI đêń phát triên kinh tế như giaỉ quyêt nhu câù vốn cho đâù tư phát triên, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tê, tạo việc làm, chuyên giao công nghệ và kỹ năng quan lý hiện đại, nâng cao năng lự c cạnh tranh. Hiện nay tỷ trọng dòng vốn FDI vaò các nước đang phát triên có xu hướng tăng song lượng vốn FDI thu hút vaò các nước này lại không đồng đêù. Do vâ ̣y, làm thế naò để thu hút được tối đa vốn FDI vâñ đang là baì toán đặt ra cho các nhà hoạch đị nh chính


Chính sách tạo động lực việc làm cho các công dân tại khu công nghiệp tại Việt Nam

December 2024

·

84 Reads

Tóm tắt: Bản thân mỗi người lao động khi tham gia làm việc đều mong muốn được cống hiến hết mình cho tổ chức. Chính sách tạo động lực được hoàn thiện giúp người lao động có tình thần làm việc hăng say hơn, người lao động được thoả mãn nhất về các chính sách đãi ngộ nhân viên của doanh nghiệp. Do đó họ sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp và cống hiến hết mình cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách tạo động lực lao động có tác dụng rất lớn trong việc khuyến khích nhân viên làm việc hết mình. Tuy nhiên, nhiều người thuê lao động lại quan tâm nhiều đến lợi nhuận của công ty nên luôn mong muốn giảm thiểu mọi chi phí. Nhưng nếu hoàn thiện tốt chính sách tạo động lực lao động doanh nghiệp sẽ thu hút được nhiều lao động có trình độ tay nghề cao hơn trong thị trường lao động cạnh tranh. Người lao động làm việc hăng say hơn sẽ tạo ra năng suất lao động cao và sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp có điều kiện làm việc tốt nhất. Ngoài ra, chính sách tạo động lực còn tạo nên văn hoá của doanh nghiệp, xây dựng quan hệ lao động tốt. Từ khóa: chính sách tạo động lực, người lao động, người thuê lao động, khu công nghiệp. 1.Dẫn nhập vào vấn đề nghiên cứu Phát huy nhân tố con người là vấn đề rộng lớn và rất phức tạp. Làm thế nào để phát huy được nhân tố con người để họ phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng, kinh tế đất nước nói chung đang là một vấn đề đặt ra đòi hỏi phải được nghiên cứu tương đối cơ bản. Nguồn lực con người là nguồn lực quý giá của mỗi quốc gia cũng như của mỗi doanh nghiệp, nó mang ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Một doanh nghiệp muốn phát triển đi lên thì phải sử dụng triệt để nguồn lực con người và phải luôn tạo ra động lực cho người LĐ hăng say, nhiệt tình, đam mê với công việc, điều đó sẽ tạo ra năng suất LĐ cao góp phần vào việc đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sản xuất kinh doanh hiệu quả, góp phần cải thiện điều kiện LĐ, đời sống của người LĐ ngày càng được nâng cao. Vấn đề người LĐ quan tâm giờ đây không chỉ đơn thuần là những nhu cầu vật chất mà còn bao gồm cả những nhu cầu về tinh thần. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nhận biết được nhu cầu đang tồn tại trong người LĐ để đáp ứng nhu cầu đó. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác tạo động lực cho người LĐ trong mỗi doanh nghiệp nên đề tài "Chính sách tạo động lực việc làm cho các công dân tại khu công nghiệp tại Việt Nam" mang tính rất cấp thiết.


Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

December 2024

·

92 Reads

Tóm tắt: Vốn FDI có thể ảnh hưởng tới nền kinh tế ở tất cả các lĩnh vự kinh tế, văn hóa và xã hội, đối với các nước đang phát tiển, kỳ vọng lớn nhất của việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Vì thế vốn FDI chiếm vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Vai trò của FDI đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện được nhiều nghành kinh tế quan trọng như thăm dò, khai thác dầu khí, điện tử viễn thông. Trong những năm gần đây vốn FDI đã đóng vai tròn quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước, đem lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Để duy trì nguồn vốn FDI trong việc đầu tư phát triển kinh tế đất nước thì việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và nâng cao trình độ lao động cao. Từ khóa: Vốn FDI, Tăng trưởng kinh tế, Ngân sách Nhà nước, Nâng cao trình độ lao động cao DẪN NHẬP VÀO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đối với mỗi quốc gia, con người luôn là nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của quốc gia đó trên thế giới. Đối với mỗi tổ chức cũng vậy con người là yếu tố trung tâm hàng đầu quyết định sự thành bại trong mọi tổ chức. Một tổ chức có đội ngũ nhân viên có chuyên môn giới, trình độ cao, trung thành với tổ chức là một tổ chức mạnh, tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn trên thị trường Việt Nam. Việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI đóng vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình phổ biến kiến trúc, nâng cao kỹ năng quản lý và trình độ lao động của đất nước ta hiện nay. Vốn FDI vào Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế Việt Nam kể từ năm 1986 trong thời kỳ đổi mới, FDI được xem là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong đầu tư trong nước, đáp ứng như cầu cho đầu tư phát triển kinh tế-Xã hội. Nguồn vốn FDI cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống, nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động Việt Nam. FDI giúp nguồn lao động trong nước tiếp cận với trình độ kỹ thuật công nghệ hiện đại, tính lỷ luật cao, được học tập các phương thức lao động tiên tiến, được đào tạo chuyên nghiệp, ngày càng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nước, nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn xã hội. 1) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI là một trong những chiến lược quan trọng để xây dựng và phát triển đất nước bao gồm Một là, FDI giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế Việt Nam kể từ công cuộc đổi mới năm 1986. Hai là, phân tích thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, xác định những kết quả đạt được bên cạnh những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân, từ những yếu kém đó ta không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI. Ba là, xác định quan điểm, mục tiêu và đưa ra nhưng biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao ở trong nước. 2) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a) Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung vào nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình hội nhập quốc tế. Trong khuôn khổ của đề tài chính trị học, luận án chủ yếu tập trung phân tích quá trình phát triển nguồn nhân lực tại FDI b) Phạm vi nghiên cứu