PreprintPDF Available

THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KINH DOANH CHO TẬP ĐOÀN GAIE BẰNG VIỆC SỬ DỤNG MA TRẬN CPM

Authors:
  • HCM University of Transport
Preprints and early-stage research may not have been peer reviewed yet.

Abstract

Tóm tắt: Hội nhập quốc tế là yêu cầu bắt buộc và xu thế không thể thay đổi đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay. Chính vì thế đã tạo nên thị trường tiềm năng cho các tập đoàn giáo dục quốc tế tại Việt Nam trong đó không thể không nhắc đến Tập đoàn Giáo dục Quốc Tế Á Châu (GAIE). GIAE gồm các thành viên: Trường Quốc tế Á Châu (Bậc Tiểu học IPS và Bậc Trung học AHS), Viện Nghiên Cứu Châu Á (IAS) và Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU), được xem là hệ thống giáo dục tiêu chuẩn quốc tế từ tiểu học, trung học phổ thông đến đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học lớn nhất Việt Nam. Để phân tích khách quan hơn về chất lượng kinh doanh của tập đoàn GAIE, nhóm tác giả đã chọn Hệ thống Trường Dân lập Quốc tế Việt Úc (VAS). Về tổng quan, tập đoàn VAS theo đuổi tầm nhìn trở thành một hệ thống trường học xuất sắc, không ngừng lớn mạnh. Chương trình học tại hệ thống tập đoàn Quốc tế Việt Úc được thiết kế dành riêng cho 3 cấp độ: mầm non, tiểu học và trung học quốc tế. Việc sử dụng ma trận này giúp thực hiện "phân tích kinh doanh cho tập đoàn GAIE" trong các bối cảnh kinh tế-xã hội thay đổi nhanh chóng trước đối thủ cạnh tranh-Hệ thống Trường Dân lập Quốc tế Việt Úc (VAS). Vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho tập đoàn GAIE là một vấn đề đặt ra cần giải quyết. Trên cơ sở phân tích kinh doanh cho tập đoàn GAIE bằng phương pháp sử dụng ma trận CPM, lựa chọn đối thủ của GAIE là Tập đoàn Quốc tế Viết Úc, bài viết đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì mức ổn định, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho tập đoàn GAIE. Từ khóa: phân tích kinh doanh, tập đoàn GIAE, ma trận CPM. 1. Dẫn nhập: 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Giáo dục đóng vai trò quan trọng là nhân tố chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các quốc gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Các bộ, ngành, địa phương xây dựng quy hoạch dài hạn phát triển nguồn nhân lực, dự báo nhu cầu về số lượng, chất lượng nhân lực, cơ cấu ngành nghề, trình độ. Trên cơ sở đó, đặt hàng và phối hợp với các cơ sở GD&ĐT tổ chức thực hiện. Trong quá trình phân tích kinh doanh của tập đoàn GAIE một số ma trận để phân tích kinh doanh là vấn đề chinh, các vấn đề nghiên cứu phân tích kinh doanh đều sử dụng các ma trận. Ma trận CPM là ma trận chính trong đề tài nghiên cứu để xác định các điểm mạnh và điểm yếu của chính tập đoàn trong tương quan với vị thế chiến lược của tập đoàn cạnh tranh. 1.2. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Xu thế giáo dục thế kỷ XXI ở Việt Nam chỉ rõ: "Sứ mệnh của giáo dục là phát triển toàn diện con người, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ đáp ứng những yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và của thời đại trí tuệ, của nền kinh tế trí thức". Vì vậy, các nghiên cứu về phân tích kinh doanh GAIE sử dung ma trận CPM việc hiểu rõ hơn về môi trường bên ngoài và sự cạnh tranh thì tập doàn thường sử ma trận hồ sơ cạnh tranh CPM. Ma trận hồ sơ cạnh tranh xác định và so sánh các đối thủ cạnh trạnh quan trọng của một công ty bằng cách sử dụng các yếu tố
1
THC HIN PHÂN TÍCH KINH DOANH
CHO TẬP ĐOÀN GAIE BẰNG VIC S DNG MA TRN CPM
Lee Nguyen,
UTH University in Warsaw, Poland
Phuong Chi,
UTH University in HCMC, Vietnam
Tóm tt: Hi nhp quc tế là yêu cu bt buc và xu thế không th thay đổi đối vi nn giáo
dc Vit Nam hin nay. Chính vì thế đã tạo nên th trường tiềm năng cho các tập đoàn giáo dục
quc tế ti Việt Nam trong đó không thể không nhắc đến Tập đoàn Giáo dục Quc Tế Á Châu
(GAIE). GIAE gồm các thành viên: Trường Quc tế Á Châu (Bc Tiu hc IPS và Bc Trung
hc AHS), Vin Nghiên Cứu Châu Á (IAS) và Trường Đại hc Quc tế Sài Gòn (SIU), được
xem là h thng giáo dc tiêu chun quc tế t tiu hc, trung hc ph thông đến đại học, sau đại
hc và nghiên cu khoa hc ln nht Vit Nam. Để phân tích khách quan hơn về cht lượng kinh
doanh ca tập đoàn GAIE, nhóm tác giả đã chọn H thống Trường Dân lp Quc tế Vit Úc
(VAS). V tng quan, tập đoàn VAS theo đuổi tm nhìn tr thành mt h thống trường hc xut
sc, không ngng ln mạnh. Chương trình học ti h thng tập đoàn Quốc tế Việt Úc được thiết
kế dành riêng cho 3 cấp độ: mm non, tiu hc và trung hc quc tế. Vic s dng ma trn này
giúp thc hiện “phân tích kinh doanh cho tập đoàn GAIE” trong các bối cnh kinh tế - xã hi
thay đổi nhanh chóng trước đối th cnh tranh H thống Trường Dân lp Quc tế Vit Úc
(VAS). Vì vy, làm thế nào để nâng cao hiu qu kinh doanh cho tập đoàn GAIE là một vấn đề
đặt ra cn gii quyết. Trên cơ sở phân tích kinh doanh cho tập đoàn GAIE bằng phương pháp sử
dng ma trn CPM, la chọn đối th ca GAIE là Tập đoàn Quốc tế Viết Úc, bài viết đánh giá
và đề xut mt s gii pháp nhm duy trì mc ổn định, nâng cao hiu qu kinh doanh cho tp
đoàn GAIE.
T khóa: phân tích kinh doanh, tập đoàn GIAE, ma trận CPM.
1. Dn nhp:
1.1. Tng quan v vấn đề nghiên cu
Giáo dục đóng vai trò quan trọng là nhân t chìa khóa, là động lực thúc đẩy nn kinh tế phát trin.
Không ch Vit Nam mà hu hết các quc gia khác trên thế gii, các chính ph đều coi giáo
dc quốc sách hàng đầu. Các bộ, ngành, địa phương y dựng quy hoch i hn phát trin
ngun nhân lc, d báo nhu cu v s ng, chất lượng nhân lực, cơ cấu ngành nghề, trình độ.
Trên cơ sở đó, đặt hàng và phi hp với các cơ sở GD&ĐT tổ chc thc hin.
Trong quá trình phân tích kinh doanh ca tập đoàn GAIE một s ma trận để phân tích kinh doanh
vấn đề chinh, các vấn đề nghiên cứu phân tích kinh doanh đều s dng các ma trn. Ma trn
CPM là ma trận chính trong đề tài nghiên cứu đ xác định các điểm mạnh và điểm yếu ca chính
tập đoàn trong tương quan với v thế chiến lược ca tập đoàn cạnh tranh.
1.2. Tính cp thiết ca vấn đề nghiên cu
Xu thế giáo dc thế k XXI Vit Nam ch rõ: “Sứ mnh ca giáo dc là phát trin toàn din con
người, đào tạo ngun nhân lực có đủ trình độ đáp ng nhng yêu cu ca thi k công nghip hoá,
hiện đại hoá đất nước và ca thời đại trí tu, ca nn kinh tế trí thức”. Vì vậy, các nghiên cu v
phân tích kinh doanh GAIE s dung ma trn CPM vic hiểu rõ hơn về môi trường bên ngoài và s
cnh tranh thì tập doàn thường s ma trn h sơ cạnh tranh CPM. Ma trn h sơ cạnh tranh xác
định và so sánh các đối th cnh trnh quan trng ca mt công ty bng cách s dng các yếu t
2
quan trng ca ngành. Phân tích s cho thấy điểm mạnh, điểm yếu tương đối ca công ty so vi
đối th cnh tranh là tập đoàn quốc tế Vit Úc. Vì vy, ma trn CPM s cho biết được yếu t nào
cn ci thin và yếu t nào cần được bo v.
1.3. Ý nghĩa của nghiên cứu đối vi thc tin qun tr
Nhn thc rõ v trí, tm quan trng v vấn đề giáo dc ca tập doàn GAIE đang cạnh tranh rt ln
vi tập đoàn Việt Úc vi tim lực đầu tư tài chính và kinh nghiệm chuyên môn ca TPG ti khu
vực Châu Á cũng như trong lĩnh vực giáo dc, vic s dng các ma trận đem tới:
(1) Đánh giá so sánh được tập đoàn GAIE với đối th cnh tranh là tập đoàn Quốc tế Vit Úc.
(2) Chúng ta s nắm được qui lut trong vic s dng ma trận CPM. Qua đó cho nhà quản tr nhn
thấy được những điểm mạnh và điểm yếu ca tập đoàn GAIE và đối th canh tranh tập đoàn Quốc
tế Việt Úc, xác định li thế cnh tranh ca tập đoàn và những điểm yếu cần được khc phc.
1.4. Mc tiêu nghiên cu
Phân tích nghiên cu các hoạt động kinh doanh giáo dc của GAIE để đưa đến mt s bin
pháp khc phục để đưa đến cho tập đoàn GAIE ngày càng tốt hơn, nâng cao được giá tr giáo dc
ng ti là mt trong nhng tập đoàn hàng đầu thế gii.
2. Cơ sở lý lun:
2.1. Mt s ma trn phân tích kinh doanh
2.1.1. Ma trận đánh giá các yếu t bên ngoài (EFE-External Factor Evaluation):
Ma trận đánh giá các yếu t bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các thông
tin đã phân tích trên.Có 5 bước trong vic phát trin ma trn:
Lit kê các yếu t bên ngoài có vai trò quyết định
Phân loi tm quan trng t 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rt quan trng) cho mi yếu
t. Tng mc phân loại được n định cho các nhân t này phi bng1,0.S phân loi này
da theo ngành.
Phân loi t 1 đến 4 cho mi yếu t quyết định s thành công để cho thy cách thc
chiến lược hin ti ca tập đoàn phản ng vi các yếu t này; trong đó 4 là phản ng tt,
3 là phn ng trên trung bình, 2 là phn ng trung bình và 1 là phn ng ít. Các mc này
da trên hiu qu ca chiến lược ca GAIE .
Nhân tm quan trng ca mi biến s vi mc phân loi của để xác định s đim v
tm quan trng.
Cng tng s điểm v tm quan trng cho mi biến s để xác định tng s điểm quan trng
cho doanh nghip.
Tng s điểm quan trng cao nht mà mt t chc có th có là 4,0 (t chc phn ng rt tt
với các cơ hội và mối đe dọa) và thp nht là 1,0.Tng s điểm quan trng trung bình là 2,5.
Bng 2.1.1: Mu ma trn EFE
Các yếu t bên ngoài
ch yếu
Mức độ
quan trng
Đim
phân loi
S điểm
quan trng
Yếu t 1
Yếu t 2
Yếu t n
Tng cng
2.1.2. Ma trận đánh giá các yếu t bên trong (IFE-Internal Factor Evaluation)
c cui cùng trong vic thc hin phân tích ni b là xây dng ma trn IFE gồm năm c:
3
Lit kê các yếu t như đã xác định trong phân tích ni b bao gồm các điểm mạnh và điểm
yếu
Ấn định tm quan trng bng cách phân loi t 0,0 (không quan trng) ti 1,0 (quan trng
nht) cho mi yếu t, tm quan trng ấn đnh cho mi yếu t cho thy tm quan trng
tương đối ca yếu t đó với s thành công ca doanh nghip. Tng cng tt c các mc
độ quan trng này phi bng 1,0.
Phân loi t 1 đến 4 cho mi yếu t (1 là điểm yếu ln nhất, 2 là điểm yếu nh nht, 3 là
đim mnh nh nhất, 4 là điểm mnh ln nht). Nhân mức độ quan trng ca mi yêu t
vi loi của nó để xác định s điểm quan trng cho mi biến s.
Cng tt c s điểm quan trng cho thấy điểm s quan trng ca t chc (t 1,0 là thp
nhất đến 4,0 là cao nht, trung bình là 2,5).
Bng 2.1: Mu ma trn IFE
Các yếu t bên trong
ch yếu
Mức độ
quan trng
Đim
phân loi
S điểm
quan trng
1.
2.
Tng cng
2.2. Ma trn phân tích kinh doanh CPM
Ma trn hình nh cnh tranh một hình xác định các đối th cnh tranh chính ca doanh
nghiệp và các điểm mạnh và điểm yếu của chính công ty trong tương quan với v thế chiến lược
ca doanh nghip cnh tranh.
Để xây dng mt ma trn hình nh cnh tranh cn thc hiện qua 5 bước:
c 1: Lp mt danh sách khong 10 yếu t chính có nh ng quan trọng đến kh năng cạnh
tranh ca doanh nghip trong ngành.
c 2: Phân loi tm quan trng t 0,0 (Không quan trng) đến 1,0 (Rt quan trng) cho tng
yếu t. Tm quan trng ca mi yếu t tùy thuc vào mức độ ảnh hưởng ca yếu t đến kh năng
cnh tranh ca doanh nghip trong ngành. Tổng điểm s tm quan trng ca tt c các yếu t phi
bng 1,0 .
ớc 3: Xác định trng s t 1 đến 4 cho tng yếu t, trng s ca mi yếu t tùy thuc vào kh
năng của doanh nghip vi yếu tố, trong đó 4 là tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình, 1 là yếu.
c 4: Nhân tm quan trng ca tng yếu t vi trng s của nó để xác định đim s ca các yếu
t.
c 5: Cng s điểm ca tt c các yếu t để xác định tng s đim ca ma trn
Đánh giá: So sánh tổng s điểm ca công ty với các đối th cnh tranh ch yếu trong ngành để
đánh giá khả năng cạnh tranh ca doanh nghip.
Bng 2.2: Mu ma trn hình nh cnh tranh
Các yếu t
thành công
Mức độ
quan trng
Doanh nghip A
Doanh nghip B
Hng
Đim
quan
trng
Hng
Đim
quan
trng
Hng
Đim
quan
trng
1 .
2.
3.
Tng cng
4
2.3. Đim mạnh và điểm yếu ca ma trn CPM trong phân tích kinh doanh
Đim mnh ca ma trn CPM trong phân tích kinh doanh
Các yếu t tương tự được s dụng để so sánh các doanh nghiệp . Điều này làm cho s so sánh
chính xác hơn.
Phân tích hin th thông tin trên mt ma trn, giúp d dàng so sánh trc quan các doanh nghip.
Các kết qu ca ma trn tạo điều kin cho vic ra quyết định. Các doanh nghip th d dàng
quyết định những lĩnh vực nào h nên cng c, bo v hoc nhng chiến lược nào h nên theo
đuổi.
Đim yếu ca ma trn CPM trong phân tích kinh doanh
Th hin các th trường ch có vài cách đạt li thế cnh tranh và qui mô ca li thế tiềm năng nhỏ.
Các doanh nghip trong nhóm chiến lược này s kinh doanh trên mt th trường hàng hoá chung.
Đại din cho các th trường ch s cách to li thế khác biệt ít nhưng qui tiềm năng th
trường rt ln. Doanh nghip có hiu qu kinh tế theo qui mô s có th thng tr th trường.
Các th trường chuyên môn hoá: Tn ti khi các doanh nghip trên cùng th trường thu nhp
theo qui mô rt khác nhau.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Ngun d liệu và phương pháp thu thập
Các phương pháp được s dng gm: phương pháp phân tích liệu tìm ra nhng ni dung,
thông tin cơ bản ca tài liu, tìm ra nhng vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu “thực hin phân
tích kinh doanh ca tập đoàn GAIE sử dng ma trận CPM”. Qua tư liệu, bài biết, bài báo liên quan
đến đề tài cn sàng lc vì là các s liu th cp nhằm có đưc các tài liu chính xác nhất cho đề
tài nghiên cứu. Phương pháp thu thập s liu th cp da trên ngun tài liu sn khi áp
dụng phương pháp này đòi hỏi tính c th, phi rõ ràng, phù hp vi mc tiêu.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích tổng hp xác định tiêu thức đ phân chia, chọn điểm xuất phát để
nghiên cu, xut phát t mục đích nghiên cứu để tìm thuộc tính riêng và chung. Phương pháp này
giúp hiểu được bn cht của đối tượng nghiên cu, xây dựng đúng đắn tiêu thc phân loại làm cơ
s khoa học hình thành đối tượng nghiên cu b phn kinh doanh tập đoàn GAIE.
Phương pháp din gii phương pháp đi từ cái bn cht, nguyên tắc, nguyên lý đã được tha nhn
để tìm ra các hiện tượng, các biu hin, cái trùng hp c th trong s vận động của đối tượng.
Phương pháp din giải giúp đưa ra tiền đề, gi thuyết và bng nhng lp luận logic để rút ra nhng
kết luận. Khi đó, ta có thể đưa ra những kết lun rõ ràng và phù hp với đề tài nghiên cu “thực
hin phân tích kinh doanh ca tập đoàn GAIE sử dng ma trận CPM”.
Ngoài ra, còn có các phương pháp như so sánh đối chiếu kết qu nghiên cu, so sánh các s liu
th cp liên quan gia tập đoàn GAIE và tập đoàn Việt Úc. Cùng với phương pháp sử dng ma
trn hình nh cnh tranh (CPM Competitive Profile Matrix) thiết lp bng nhằm đánh giá
nhn diện được ưu thế và nhược điểm ca c 2 tập đoàn này.
3.3. Quy trình nghiên cu
Để so sánh được các đối th cạnh tranh trong ngành, các công ty thường s dng ma trn CPM
nhằm đánh giá các yếu t bên ngoài và các yếu t quan trọng bên trong. Qua đó, cho phép các tổ
chc nhn diện đối th cnh tranh ch yếu cùng vi những ưu thế nhược điểm ca h. Vic
thiết lp ma trn này cho nhà qun tr nhn thấy được những điểm mạnh và điểm yếu ca t chc
so với đối th cạnh tranh, xác định được li thế cnh tranh ca t chc và những điểm yếu cn
được khc phc. Vic s dng ma trn này giúp thc hiện “phân tích kinh doanh cho tập đoàn
5
GAIE” trong các bối cnh kinh tế - xã hi thay đổi nhanh chóng trước đối th cnh tranh Tp
đoàn Việt Úc. Khi đó, tổ chc s định hình được khu vc nào cn ci thin và khu vc nào cn
bo v. Để xây dng mt ma trn hình nh cnh tranh cn thc hiện qua 05 bước:
Bước 1: Lập một danh sách khoảng 10 yếu tố chính có ảnh hưởng quan trọng đến khả
năng cạnh tranh của công ty trong ngành.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho
từng yếu tố . Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến khả
năng cạnh tranh của công ty trong ngành. Tổng điểm số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải
bằng 1,0.
Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố tùy thuộc
vào khả năng của công ty trong việc xây dựng củng cố yếu tố đó, trong đó 4 là tốt, 3 là trên
trung bình, 2 là trung bình, 1 là yếu.
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định điểm số
của các yếu tố.
Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho phép ta dựa trên sự so sánh tổng số điểm của tập đoàn GAIE với
tập đoàn Việt Úc để đánh giá khả năng cạnh tranh của 2 tập đoàn này.
4. Kết qu nghiên cu và tho lun:
4.1. Phân tích kinh doanh cho GAIE s dng ma trn CPM
Ma trn v thế cnh tranh CPM (The Competitive Profile Matrix) là mt công c so sánh công ty
và các đối th ca nó và tiết l điểm mạnh và điểm yếu tương đối ca h.
Nhóm tác gi la chn so sánh phân tích Tập đoàn Giáo dục Quc Tế Á Châu (GAIE) và di th
là H thống Trường Dân lp Quc tế Vit Úc (VAS).
BNG CPM
TẬP ĐOÀN
GAIE
TẬP ĐOÀN QUỐC
T VIT ÚC
Yếu t quan trng
Cân nng
Xếp
hng
Ghi
bàn
Xếp hng
Ghi bàn
Uy tín thương hiệu
0.13
2
0.26
1
0.13
Gii thiu mi thành công
0.04
3
0.12
3
0.12
Th phn
0.14
2
0.28
4
0.56
Doanh s trên mi nhân viên
0.08
1
0.05
2
0.16
Kênh phân phi
0.07
4
0.28
2
0.14
Duy trì khách hàng
0.02
2
0.04
4
0.08
S hin din trc tuyến mnh
m
0.15
3
0.45
3
0.45
6
Qung cáo thành công
0.08
1
0.08
2
0.16
Kh năng CNTT cao cấp
0.11
3
0.33
4
0.44
Mức độ tích hp
0.08
4
0.32
3
0.24
Loạt chương trình
0.05
3
0.15
1
0.05
Cu trúc chi phí thp
0.05
1
0.03
0.05
4
Tng cng
1.00
-
2.44
-
2.94
4.2. Tho lun kết qu phân tích kinh doanh nêu trên
Để hiểu hơn về môi trường bên ngoài sự cạnh tranh trong một ngành cụ thể, các công ty
thường sử dụng CPM. Ma trận xác định các đối thủ cạnh tranh quan trọng của một công ty và so
sánh họ bằng các yếu tố thành công quan trọng của ngành.Phân tích cũng cho thấy điểm mạnh và
điểm yếu tương đối của công ty so với các đối thủ cạnh tranh, vì vậy một công ty sẽ biết, khu vực
nào cần cải thiện và khu vực nào cần bảo vệ.
Mỗi yếu tố thành công quan trọng nên được chỉ định trọng số từ 0,0 (mức độ quan trọng thấp) đến
1,0 (mức độ quan trọng cao). Con số cho thấy tầm quan trọng của yếu tố thành công trong ngành.
Nếu không có trọng số được chỉ định, tất cả các yếu tố sẽ quan trọng như nhau, đó là một kịch bản
không thể có trong thế giới thực. Tổng của tất cả các trọng số phải bằng 1,0.
Các yếu tố riêng biệt không nên được nhấn mạnh quá nhiều (gán trọng số từ 0,3 trở lên) bởi vì sự
thành công trong một ngành hiếm khi được quyết định bởi một hoặc một vài yếu tố. Trong ví dụ
đầu tiên của chúng tôi, các yếu tố quan trọng nhất là ‘sự hiện diện trực tuyến mạnh mẽ’ (0,15), ‘thị
phần’ (0,14), ‘uy tín thương hiệu’ (0,13).
Xếp hạng trong CPM đề cập đến việc các công ty hoạt động tốt như thế nào trong từng khu vực.
Chúng nằm trong khoảng từ 4 đến 1, trong đó 4 có nghĩa là một điểm mạnh lớn, 3 điểm mạnh
nhỏ, 2 – điểm yếu nhỏ và 1 – điểm yếu lớn.
Xếp hạng, cũng như trọng lượng, được phân công chủ quan cho từng công ty, nhưng quá trình có
thể được thực hiện dễ dàng hơn thông qua điểm chuẩn. Điểm chuẩn cho thấy các công ty đang
hoạt động tốt như thế nào so với mức trung bình của nhau hoặc của ngành.
Ta thy :
Uy tín thương hiệu ca tập đoàn GAIE cao hơn tập đoàn Việt Úc ( 2> 1) nên mức độ uy
tín thương hiệu ca tập đoàn GAIE cao hơn .
Th phn ca tập đoàn Vit Úc cao hơn tập đoàn GAIE , với mc xếp hng 4/2 nên mt ln
na ta thy th phn ca tập đoàn Việt Úc cao hơn tập đoàn GAIE.
Do th phn ca tập đoàn Việt Úc cao hơn tập đoàn GAIE nên doanh số ca tập đoàn Việt
Úc cũng cao hơn hẳn so vi GAIE.
Bên cạnh đó , mức độ qung cáo , tích hp hay công ngh thông tin ca GAIE lại cao hơn
Vit Úc , do tốc độ bt kp s phát trin ca xã hi nên tập đoàn GAIE đã vươn lên so với
tập đoàn Việt Úc .
Kết qu chung cuc, tương ứng vi bng CPM bên trên, tập đoàn Vit Úc mạnh hơn GAIE vi 0.5
đim.
7
Phân tích CPM cho thấy Việt Úcmột trong những tập đoàn giáo dục quốc tế mạnh nhất trong
ngành với thế mạnh tương đối về thị phần, kênh phân phối, tính năng tùy chỉnh, tính mở và tích
hợp đám mây. Mặt khác, dù tổng điểm thấp hơn nhưng GAIE có khả năng tiếp thị và tỷ lệ sự cố
hệ điều hành cao.
4.3. Đề xut ci tiến ma trn CPM
Tập đoàn GAIE phải thúc đẩy phát triển đa dạng, t kênh phân phi duy trì khách hàng cho ti
cu trúc chi phí, nhân viên.
Mỗi công ty phải có ít nhất một lợi thế để cạnh tranh thành công trên thị trường. Nếu một công ty
không thể xác định một hoặc chỉ không sở hữu nó, các đối thủ cạnh tranh sẽ sớm vượt trội hơn và
buộc doanh nghiệp phải rời khỏi thị trường.
Có nhiều cách để đạt được lợi thế nhưng chỉ có hai loại cơ bản của nó: lợi thế về chi phí hoặc sự
khác biệt. Một công ty có thể đạt được sự vượt trội về chi phí hoặc sự khác biệt có thể cung cấp
cho người tiêu dùng các sản phẩm với chi phí thấp hơn hoặc với mức độ khác biệt cao hơn và quan
trọng nhất là có thể cạnh tranh với các đối thủ.
Tập đoàn GAIE cn phải đẩy mnh phát trin tt c các yếu t nêu trên như uy tín thương hiệu,
m rng th phn, doanh s, công ngh thông tin, khách hàng, quảng cáo để có th bt kịp đối th
cnh tranh.
5. Kết lun và kiến ngh:
5.1. Kết lun
Nói chung, qua phân tích ma trn CPM gia Tập đoàn Giáo dc Quc Tế Á Châu (GAIE) và H
thống Trường Dân lp Quc tế Vit Úc (VAS), ta có th thy nhng mt mnh và yếu ca tập đoàn
GAIE.
V mt mnh:
GAIE có độ uy tín cao.
GAIE có mức độ qung cáo, tích hp hay công ngh thông tin cao.
GAIE có nhng ci tiến hiện đại bt kp vi thời đại s.
V mt yếu:
Th phn và doanh thu ca GAIE thấp hơn so với đối th VAS.
Qua đó, ta thể thykhông mnh v th phn và doanh thu so với đối th nhưng tập đoàn
GAIE vn có những điểm mnh mà doanh nghip giáo dc cn nht là uy tín, mức độ qung
cáo, cp nht xu thế hiện đại. Tuy nhiên, th trường giáo dc luôn là mt th trường nóng, năng
động do lượng cầu luôn luôn đông đảo. Khách hàng li có quá nhiu s la chn gia GAIE
các đối th cnh tranh khác. Bi l, giáo dc là mt hoạt động tt yếu ca xã hi, là nn móng nuôi
dưỡng thế h tiếp ni. Vì thế cho nên, GAIE nên có nhng biện pháp để tăng điểm mnh và khc
phục điểm yếu để tập đoàn luôn nằm top đầu các tập đoàn giáo dục chất lượng quc tế tt nht
Việt Nam. Có như vậy, doanh thu, th phn và c giá tr ca tập đoàn mới tr nên tốt hơn được.
5.2. Kiến ngh và đề xut
Trên cơ sở nghiên cu lý lun ca vic nâng cao hiu sut kinh doanh ca Tập đoàn giáo dc quc
tế Á Châu (GAIE) thông quan vic phân tích so sánh bng ma trn CPM với đối th là H thng
giáo dc quc tế Vit Úc (VAS), nhóm tác gi đã đề xut mt s bin pháp qun lý góp phn nâng
cao chất lượng hoạt động kinh doanh ca Tập đoàn giáo dc quc tế Á Châu (GAIE) trong thi
gian ti. Bao gm các biện pháp như sau:
5.2.1. Đối với lãnh đạo tập đoàn GAIE
Đảm bo tính thc tin hoạt động qun lý giáo dc của trường đại hc
Đảm bo s thng nht các bin pháp qun lý giáo dc
8
Định hướng phát trin vấn đề khoa hc-công ngh của nhà trường phù hp vi xu thế phát trin
kinh tế - xã hi của đất nước
5.2.2. Đối với lãnh đạo h thống các trường trong GAIE
Hoàn thin quy trình t chc hoạt động giáo dc phù hp với đặc điểm của nhà trường
Đảm bo s phù hp với điều kin, hoàn cnh của nhà trường
Xây dựng cơ chế qun lý nhân lc phc v cho hoạt động h thng qun lý ca tập đoàn
Tăng quyền t ch v qun lý nhân lc của nhà trường đối vi hoạt động giáo dc
Xây dựng cơ chế, chính sách tạo động lc cho cán b KH&CN, GV tham gia h thng giáo dc
Tăng cường đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên, giáo viên.
Xây dựng cơ chế khen thưởng, k lut hp lý trong hoạt động ging dy.
Nâng cao nhn thc cho CB, GV, SV v vai trò, tm quan trng ca hoạt động giáo dc ca tp
đoàn.
Tăng cường t chc các hi ngh, hi tho và các hình thc sinh hot khoa hc để bồi dưỡng cho
CB, GV, SV k năng và kiến thc cn thiết.
Xây dng những chương trình ngoại khóa va mang tính giáo dc, va mang tính kết ni hc sinh/
sinh viên giữa các trường. Ví d như: Đưa học sinh bc Trung hc (AHS) tham gia nhng hot
động lớn thường niên của Đại hc Quc tế Sài Gòn, cho sinh viên đại học đến trường trung học tư
vn ngh nghip.
To những chính sách ưu đãi cho học sinh/ sinh viên hc nhiều năm ti nhiu cp bc trong tp
đoàn.
Chú trng qung bá, nâng cao hình nh của trường để thu hút hc sinh, sinh viên.
5.2.3. Đối với lãnh đạo các đơn vị kinh doanh còn li ca GAIE
Đơn vị kinh doanh còn li ca GAIE là Vin Nghiên Cứu Châu Á. Đây là mt t chc khoa hc
phi chính phủ, được thành lp theo quyết định s 95/QĐ-TW ngày 13/9/2001 ca Ch tch Hi
Khoa học Đông Nam Á Việt Nam, được B Khoa hc& Công ngh cp giy chng nhn hot
động khoa hc và công ngh s 742 ngày 07/11/2001 & A-263 ngay 21/7/2008.
Nhóm tác gi xin đưa ra những đề xuất đối với lãnh đạo của đơn vị này như sau:
Đưa các tiêu chuẩn thc tế để các đơn vị trường hc hoàn thiện chương trình giáo dục mang tính
sâu sát vi thc tế, hn chế chương trình giảng dy quá nhiu lý thuyết, thiếu tính thc tin.
Đẩy mnh hoạt động quảng bá Trung Tâm Đào Tạo Nghip V Quc Tế và Trung Tâm Phát Trin
Khoa Hc Kinh Tế để đem lại thêm doanh thu cho tập đoàn.
5.3. Gii pháp phi hp giữa các trường và các đơn vị kinh doanh còn li ca GAIE
Đưa những cơ hội việc làm đến cho sinh viên bậc Đại hc.
C chuyên gia, đại diện đến các trường bc Trung học để định hướng ngh nghip.
T chc nhng hoạt động ngoi khóa (ví d như hội tho, ngày hi vic làm, mt s cuc thi hc
thuật, v.v) để sinh viên bậc Đại học có cơ hội hiu thêm, cng c kiến thc v ngh nghiệp tương
lai.
Kết hợp đặc bit vi bậc Đại học để có thêm ngun nhân lc tr chất lượng, cùng h thng.
Tài liu tham khos:
1. Vo Mai Truong Phong, Le Doan Minh Duc [2019] Knowledge Management in Enterprises in the Context
of IR 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol.
2, No. 2, 70-74.
2. Vo Mai Truong Phong, Bui Van Thoi, Le Doan Minh Duc [2019] Developing High Quality Human
Resource to Take Advantages from CPTPP and IR 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH
IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 67-69.
3. Bui Van Thoi, Vo Mai Truong Phong, Le Doan Minh Duc [2019] Knowledge Management in
Enhancing Competitiveness of Small and Medium Enterprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
9
RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 61-66.
4. Bui Van Thoi, Nguyen Tien Phuc, Vo Mai Truong Phong, Tran Duy Thuc [2019] Climate Change
and Sustainable Development of Vietnamese Enterprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RE-
SEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 69-71.
5. Nguyen Tien Phuc, Bui Van Thoi, Le Doan Minh Duc, Tran Duy Thuc [2019] Green Economy as an
Opportunity for Vietnamese Business in Renewable Energy Sector. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 26-32.
6. Nguyen Tien Phuc, Phan Phung Phu, Le Doan Minh Duc, Tran Duy Thuc [2019] Natural
Resources Limitation and the Impact on Sustainable Development of Enterprises. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 80-84.
7. Phan Phung Phu, Nguyen Tien Phuc, Le Doan Minh Duc, Tran Duy Thuc [2019] Sustainable
Development and Environmental Management in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RE-
SEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 72-79.
8. Phan Phung Phu, Nguyen Khac Cuong, Tran Duy Thuc [2019] Solution to Protect River Culture Facing
Urbanization Trends in Biggest Cities in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 50-53.
9. Nguyen Khanh Cuong, Phan Phung Phu, Tran Duy Thuc [2019] Challenges and Opportunities in
Protection of River Culture in Red River Delta. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 54-59.
10. Nguyen Khanh Cuong, Nguyen Van Dat, Tran Duy Thuc [2019] Challenges and Opportunities in
Protection of River Culture in Mekong Delta. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 64-68.
11. Nguyen Van Dat, Nguyen Khac Cuong, Tran Duy Thuc [2019] Solutions to Protect River Culture in
Vietnam due to Climate Change. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND
MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 60-63.
12. Phan Minh Duc, Nguyen Thanh Tuan, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019]
Solutions for Tuyen Quang and Binh Phuoc International Tourism Products and Services Develop-
ment. Comparative Analysis. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 2, No. 1, 131-137.
13. Tran Minh Thai, Tran Hoang Hau, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019] Solutions for
Tuyen Quang and Binh Phuoc Tourism Industry Sustainable Development. Comparative Analysis. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 2, No.
1, 101-107.
14. Nguyen Thanh Tuan, Phan Minh Duc, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019] Taking
Advantages of the Potential of Tuyen Quang and Binh Phuoc in Developing Tourism Industry. Comparative
Analysis. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND
SALES”, Vol. 2, No. 1, 126-130.
15. Tran Hoang Hau, Tran Minh Thai, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019] Solutions for
Attracting FDI into Tuyen Quang and Binh Phuoc Tourism Industry. Comparative Analysis. INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 2, No.
1, 113-119.
16. Phan Minh Duc, Nguyen Thanh Tuan, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019] Tuyen
Quang and Binh Phuoc Comparative Analysis of Potential for Tourism Industry Development. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 2, No.
1, 138-141.
17. Nguyen Thanh Tuan, Phan Minh Duc, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019]
Differences and Similarities in Offered Services of Tuyen Quang and Binh Phuoc Tourism Industry.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”,
Vol. 2, No. 1, 120-125.
18. Tran Hoang Hau, Tran Minh Thai, Phung The Vinh, Nguyen Vuong Thanh Long [2019] Developing
Human Resource for Tuyen Quang and Binh Phuoc Tourism Industry. Comparative Analysis. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 2, No.
1, 1-5.
19. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Vu, Bui Xuan Bien [2019] Brexit and Risks for the UK Economy.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1,
13-18.
10
20. Ho Tien Dung, Nguyen Thanh Vu, Le Doan Minh Duc [2019] Brexit and Risks for the EU Economy. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 92-
98.
21. Bui Xuan Bien, Nguyen Thanh Vu, Nguyen Thanh Hung [2019] Brexit and Risks for the World Economy.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2,
99-104.
22. Nguyen Thanh Vu, Ho Tien Dung, Le Doan Minh Duc [2019] Determinants of Real Estate Bubble in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol.
2, No. 2, 75-80.
23. Nguyen Thanh Vu, Ho Tien Dung, Le Doan Minh Duc [2019] China-US Trade War and Risks for Viet-
nam’s Economy. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 86-91.
24. Bui Xuan Bien, Nguyen Thanh Vu, Nguyen Thanh Hung [2019] Risks of Unsustainable Economic Deve-
lopment in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 105-110.
25. Ho Tien Dung, Nguyen Thanh Vu, Le Doan Minh Duc [2019] Risks of Unsustainable Tourism Deve-
lopment in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 2, 81-85.
26. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Vu, Bui Xuan Bien [2019] Risks of Vietnamese Enterprises in Trade
Relations with China. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND
MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 1-6.
27. Nguyen Van Trinh, Leo Paul Dana [2019] Vietnam International Economic Integration in the Context of
Trade Globalization. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 11-21.
28. Ho Thien Thong Minh [2019] Impact of Covid-19 on National and Ho Chi Minh City Socio-economic
Situation and Growth Support Policy for 2020. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”,
163/2020, 22-33.
29. Ho Thien Thong Minh [2019] Entrepreneurship and Innovation Investment in Vietnam Co-working
Space for Saigon International University. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”,
163/2020, 74-85.
30. Tran Duy Thuc, Nguyen Viet Linh, Phung The Vinh [2019] The Impact of the Ratio of Foreigners in
Executive Board on Firm Performance in the South of Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOUR-
NAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 12, 76-85.
31. Tran Minh Thai, Nguyen Phuong Thao [2019] Brand Management in Convenience Store Business
Comparative Analysis between Vinmart+ and Familymart in Vietnamese Market. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 106-111.
32. Bui Xuan Bien, Nguyen Van Tien [2019] Solutions Enhancing Competitiveness of Made-in-Vietnam
Brands in Vietnamese Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 93-99.
33. Ho Thien Thong Minh, Phan Van Dan [2019] Branding Building for Vietnam Higher Education
Industry Reality and Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 118-123.
34. Ho Tien Dung, Nguyen Van Tien [2019] Brand Building for Vietnam Tourism Industry Reality and
Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND
SALES”, Vol. 1, No. 2, 63-68.
35. Nguyen Van Thuy, Phan Minh Duc [2019] Vinamilk’s Brand Management in the Era of 4th Industrial
Revolution. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND
SALES”, Vol. 1, No. 2, 100-105.
36. Nguyen Thanh Vu, Nguyen Van Tien [2019] The Role of Brand and Brand Management in Creating
Business Value Case of Coca-Cola Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 57-62.
37. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Van Tien [2019] The Role of Brand and Brand Management in Creating
Business Value Case of Facebook Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MAR-
KETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 124-128.
38. Nguyen Van Thuy, Nguyen Thanh Liem [2019] Supermarkets’ Brand Management Comparative
Analysis between AEON and Coop Mart in Vietnam Retail Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 112-117.
11
39. Nguyen Hoang Tien [2019] Contribution of ODA to the Vietnam's Economic Growth. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 121-
126.
40. Nguyen Hoang Tien [2019] The Role of ODA in Vietnam's Infrastructure Upgrading and
Development. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSI-
NESS”, Vol. 2, No. 1, 101-108.
41. Nguyen Hoang Tien [2019] The Role of ODA in Developing Highly Qualified Human Resources in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”,
Vol. 2, No. 1, 1-6.
42. Nguyen Hoang Tien [2019] Attracting ODA Investment in Binh Duong Province of Vietnam.
Current Situation and Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNA-
TIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 109-114.
43. Dang Thi Phuong Chi [2019] Analyze the Efficiency of Using ODA in Vietnam. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 132-137.
44. Nguyen Hoang Tien [2019] Improving Policies and Institutions in Attracting ODA Investment in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”,
Vol. 2, No. 1, 115-120.
45. Dang Thi Phuong Chi [2019] Comparative Analysis of Japanese and Korean ODA Investment in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”,
Vol. 2, No. 1, 127-131.
46. Nguyen Hoang Tien [2019] Solutions to Attract ODA Investment Into the South-eastern Economic
Region of Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL
BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 21-26.
47. Bui Van Thoi, Dang Thi Phuong Chi [2019] Comparative Analysis of International Marketing Strategies of
Apple and Oppo. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 51-56.
48. Phan Phung Phu, Dang Thi Phuong Chi [2019] The Role of International Marketing in International
Business Strategy. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 134-138.
49. Nguyen Van Dat, Dang Thi Phuong Chi [2019] Product Policy in International Marketing.
Comparative Analysis between Samsung and Apple. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 129-133.
50. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019] Price Policy in International Marketing. Comparative
Analysis between Samsung and Apple. INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MAR-
KETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 144-147.
51. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019] Customization and Standardization of Foreign
Businesses in Vietnam. The Case of Unilever and the FMCG Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 139-143.
52. Tadeusz Adam Grzeszczyk [2019] Strategies for Human Resource Development for Thu Dau Mot
University in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1,
No. 4, 1-5.
53. Boleslaw Rafal Kuc [2019] Introducing ICT-based Innovations in Management Process of Small and Me-
dium Entreprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2,
1-3.
54. Bogdan Nogalski [2019] Developing High Quality Human Resource to Benefit from CP-TPP and IR 4.0.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 4-6.
55. Kazimierz Wackowski [2019] Monetary Policy and Financial Stability. “INTERNATIONAL JOUR-
NAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 1-5.
56. Krzysztof Santarek [2019] The Role of Knowledge Management for Businesses in the Context of Industrial
Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 7-
10.
57. Boleslaw Rafal Kuc [ 2019] The Economic Integration Process of Vietnam Achievements and
Limitations. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 6-11.
58. Ho Thien Thong Minh, Nguyen Ba Hoang [2019] The Impact of Capital Structure on Effectiveness of
Business Activities of the Listed Cement Companies in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOU-
RNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11, 29-44, November 2019.
12
59. Nguyen Thanh Vu, Vo Kim Nhan [2019] Factors Impacting Customer Satisfaction from Banking Service
Quality in BIDV. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol.
2, No. 11, 1-8.
60. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Staff Motivation Policy of Foreign Companies in Vietnam. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF FINANCIAL MANAGEMENT AND ECONOMICS”, , Vol. 3, No. 1, 1-
4.
61. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc, Dang Thi Phuong Chi [2019] Working Environment and Labor
Efficiency of State Owned Enterprises and Foreign Corporations in Vietnam. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF FINANCIAL MANAGEMENT AND ECONOMICS”, Vol. 2, No. 2, 64-67.
62. Pham Cong Do, Phan Van Thuong, Vo Tan Phong, Ha Van Dung [2019] Factors Affecting Access
to Finance by Small and Medium Enterprises in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL
OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 10, 69-79, October 2019.
63. Nguyen Hoang Tien, Nguyen Thi Hoang Yen [2019] Students and Young University Staff Development in
the Context of E-learning and the 4th Industrial Revolution. “JOURNAL OF SCIENCE HO CHI MINH CITY
OPEN UNIVERSITY”, Vol. 9, No. 3, 42-48.
64. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Global Strategic Risk Analysis of High-tech Businesses in the Era
of Industrial Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH
AND DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 28-32.
65. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Risk Management of Japanese and Korean FDI Enterprises in
Vietnam Comparative Analysis. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RE-
SEARCH AND DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 33-36.
66. Nguyen Hoang Tien 2019] Management and Leadership in Socially Responsible Businesses Reality in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol.1, No. 1, 5-8.
67. Nguyen Hoang Tien 2019] Develop Leadership Competencies and Qualities in Socially Responsible Busi-
nesses Reality in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”,
Vol.1, No. 1, 01-04.
68. Do Thi Y Nhi 2019] Managing Change in Socially Responsible Businesses Reality in Vietnam. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOPMENT”, Vol. 6,
No. 10, 47-51.
69. Do Thi Y Nhi [2019] Comparative Analysis of Knowledge Management Software Application at E&Y
and Unilever Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 22-27.
70. Do Thi Y Nhi, Dang Thi Phuong Chi [2019] Logistics Service Management in Vietnamese Enterprises and
Foreign Corporations. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 16-21.
71. Do Thi Y Nhi, Dang Thi Phuong Chi 2019] CRM Application in Agricultural Management in the Mekong
Delta. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVE-
LOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 123-126.
72. Nguyen Hoang Tien [2019] CRM Application in Managing Hotel, Restaurant and Tourism Services
in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 1, 14-17.
73. Nguyen Hoang Tien [2019] CRM Application in Customer Service Management at Big4 Banks in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 1, 9-13.
74. Nguyen Hoang Tien, Nguyen Minh Ngoc [2019] Analysis of Japan’s International Trade and Invest-
ment Activities in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED RESEARCH IN ENGI-
NEERING AND MANAGEMENT”, Vol. 5, No. 7, 24-28.
75. Nguyen Hoang Tien, Nguyen Minh Ngoc [2019] Comparative Analysis of Advantages and
Disadvantages of the Modes of Entrying the International Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
ADVANCED RESEARCH IN ENGINEERING AND MANAGEMENT”, Vol. 5, No. 7, 29-36.
76. Nguyen Minh Ngoc [2019] Coping with Challenges and Taking Opportunities in International
Business Strategy of Foreign Enterprises in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
RESEARCH IN ENGINEERING AND MANAGEMENT”, Vol. 5 , No. 7, 18-23 .
77. Nguyen Minh Ngoc [2019] Related and Non-related Diversification Strategy of Domestic Business
Groups in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED RESEARCH IN ENGINEERING
AND MANAGEMENT”, Vol. 5, No. 7, 12-17.
78. Nguyen Minh Ngoc [2019] Analysis of Korea’s International Trade and Investment Activities in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED RESEARCH IN ENGINEERING AND
13
MANAGEMENT”, Vol . 5, No. 7, 7-11.
79. Nguyen Minh Ngoc, Dinh Ba Hung Anh [2019] Analysis of Singapore International Trade and Invest-
ment Activities in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED RESEARCH IN ENGI-
NEERING AND MANAGEMENT”, Vol. 5 , No. 7, 1-6.
80. Truong Thi Hai Thuan [2019] Analysis of Strategic Risk of Domestic and Foreign Real Estate
Enterprises Operating in Vietnam’s Market. INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND
MANAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 36-43.
81. Truong Thi Hai Thuan [2019] Managing Political and Legal Risks of Foreign Corporations Entering
Vietnam Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT
RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 30-35.
82. Nguyen Phuong Thao [2019] Cultural Risk Management of Foreign Corporations Entering Vietnam
Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH, Vol. 5,
No. 5, 51-55.
83. Ho Thien Thong Minh [2019] Cultural Risk Management in the Integration Process of Vietnamese
Enterprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH”,
Vol. 5, No. 5, 25-29.
84. Huynh Quoc Anh, Truong Thi Hai Thuan [2019] Leading Changes and Self-management Strategy of
CEOs in Technology Corporations in the World. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND
MANAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 9-14.
85. Huynh Quoc Anh, Truong Thi Hai Thuan [2019] Change Management of Technology Enterprises in the
Era of 4th Industrial Revolution in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MA-
NAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 15-18.
86. Ho Thien Thong Minh [2019] Leadership, Power and Influence in State-owned Enterprises in Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH, Vol. 5, No. 5,
71-74.
87. Ho Thien Thong Minh [2019] Challenges for Vietnamese Business Leaders in the Era of International
Economic Integration and Industrial Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE
AND MANAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 19-24.
88. Nguyen Dang The Vinh [2019] ERP Application in SMEs in Vietnam Limitations, Potentials and
Development Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT
RESEARCH”, Vol. 5, No. 5, 75-78.
89. Nguyen Dang The Vinh [2019] Analyzing the Prospects and Limitations of the ERP Market in Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH, Vol. 5, No. 5,
46-50.
90. Nguyen Dang The Vinh [2019] Analyzing the Prospects and Limitations of the ERP Market in the
World. “INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH, Vol. 5,
No. 5, 42-45.
91. Dinh Ba Hung Anh [2019] Development of Highly Qualified Human Resources to Receive Opportunities
from CP-TPP Approach of Vietnamese Universities. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
EDUCATIONAL RESEARCH”, Vol. 4, No. 4, 85-90.
92. Dinh Ba Hung Anh [2019] Attracting FDI in Higher Education Industry in Vietnam. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED EDUCATION AND RESEARCH, May 2019, Vol. 4, No. 3, 24-27.
93. Dinh Ba Hung Anh [2019] Vietnam’s International Trade Policy in Context of China-US Trade War. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH”, Vol 5, No 3, 92-95.
94. Dinh Ba Hung Anh [2019] The Role of International Trade Policy in Boosting Economic Growth of Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 3,
107-112.
95. Dinh Ba Hung Anh [2019] Comparative Analysis of the Process of Economic Integration of EU and ASEAN.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH”, May 2019, Vol.
5, No. 3, 96-99.
96. Dinh Ba Hung Anh [2019] Trade Freedom and Protectionism of Leading Economies in Global Trade System.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF COMMERCE AND MANAGEMENT RESEARCH”, Vol. 5, No. 3,
100-103.
97. Pham Cong Do, Vo Tan Phong, Phan Van Thuong, Ha Van Dung [2019] AIIB as Challenger for
IMF and WB. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2,
No. 10, 62-68, 2019 October.
14
98. Dinh Ba Hung Anh [2019] Global China as a Security Guarantor for African Nations. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 8, 66-71.
99. Vo Thi Thu Thao, Dinh Ba Hung Anh [2019] International Trade and Currency War
Consequences for Vietnam’s Economy. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE
AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 1, 43-46.
100. Dinh Ba Hung Anh [2019] Organizational Culture and Labor Productivity of Foreign Corporations in Viet-
nam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No.
1, 37-42.
101. Dinh Ba Hung Anh [2019] Solutions Enhancing Personal Credit Development for the Military Bank in Viet-
nam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol 2, No
1, 23-29 .
102. Dinh Ba Hung Anh [2019] Friendly and Partnership Based Relationship between Vietnam and South Korea
the Nature, Current Development and Future Prospects. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT, Vol. 2 , No. 1, 30-36 .
103. Dinh Ba Hung Anh [2019] Ecological Aspect of Sustainable Development of Rural Areas. “INTERNA-
TIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT, Vol. 2, No. 2, 05-07.
104. Dinh Ba Hung Anh [2019] Agrotourism as Factor of Entrepreneurship in the Countryside Development.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 1,
53-55.
105. Dinh Ba Hung Anh [2019] Gaining Competitive Advantage from CSR Policy Change. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 2 , No. 2, 8-12.
106. Dinh Ba Hung Anh [2019] In Search for Sustainable Business Universities Model in Developping Countries.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT, Vol. 2, No. 2,
01-04.
107. Le Doan Minh Duc, Phung The Vinh, Tran Duy Thuc, Dinh Ba Hung Anh, Nguyen Thanh Hung, Nguyen
Vuong Thanh Long [2019] ASEAN and China as Mutual Economic and Geo-Political
Counterbalance in the Region.“INTERNATIONAL JOURNAL OF TRADE ECONOMICS AND
FINANCE”, Vol. 10, No. 6, 171-176.
108. Le Doan Minh Duc, Phung The Vinh, Tran Duy Thuc, Dinh Ba Hung Anh, Nguyen Thanh Hung, Nguyen
Vuong Thanh Long [2019] Strategic Dimension of Social Entrepreneurship in Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF TRADE ECONOMICS AND FINANCE”, Vol. 11, No. 1., 16-21,
2020.
109. Dinh Ba Hung Anh [2019] Is Democratic People’s Republic of Laos an Eternal Friend of Vietnam Facing
Rising China and Its Regional Influence? “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY
RESEARCH AND DEVELOPMENT”, Vol. 6, No.8, 72-76.
110. Dinh Ba Hung Anh [2019] The Risk of ASEAN split due to the Territorial Disputes with China in the South
China Sea. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOP-
MENT”, Vol. 6, No. 8, 77-79.
111. Dinh Ba Hung Anh [2019] High Quality Human Resource Development Approach of Vietnamese
Government. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
DEVELOPMENT”, Vol. 6, No.8, 80-83.
112. Dinh Ba Hung Anh [2019] High Quality Human Resource Development Approach of Vietnamese
Enterprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
DEVELOPMENT”, Vol. 6, No.8, 84-88.
113. Nguyen Hoang Tien [2019] Relation amicale et basée sur le partenariat Entre le Vietnam et la Corée
du Sud. La nature, le développement actuel et les perspectives. “SCIENTIFIC TECHNOLOGY DEVELOP-
MENT JOURNAL ECONOMICS, LAW & MANAGEMENT”. Vol. 3, No. 4, 418-427. University of
Economics and Law, Vietnam National University in HCMC.
114. Nguyen Hoang Tien [2019] Conditions for the Development of Vietnamese Business and
Entrepreneurship in Poland. “SCIENTIFIC TECHNOLOGY DEVELOPMENT JOURNAL ECONO-
MICS, LAW & MANAGEMENT”. Vol. 3, No. 1, 37-45. University of Economics and Law, Vietnam
National University in HCMC.
115. Ha Van Dung [2019] Could ASEAN be an Economic and Political Counterbalance for Rising China in
the Region? “SCIENTIFIC TECHNOLOGY DEVELOPMENT JOURNAL ECONOMICS, LAW &
MANAGEMENT”. Vol. 3, No. 3, 247-261. University of Economics and Law, Vietnam National University
in HCMC.
15
116. Nguyen Hoang Tien [2019] Sustainable Development Model for Business Universities in
Developing Countries. “SCIENTIFIC TECHNOLOGY DEVELOPMENT JOURNAL ECONOMICS,
LAW & MANAGEMENT”. Vol. 2, No. 4/2018, ,75-86. University of Economics and Law, Vietnam
National University in HCMC.
117. Le Doan Minh Duc, Nguyen Thi Xuan Thuy, Nguyen Thi Hoang Yen [2018] Corporate Social
Responsibility and Corporate Financial Performance. Case of Vietnamese Listed Companies. “RESEARCH
REVIEWS OF CZESTOCHOWA UNIVERSITY - MANAGEMENT”. No 32/2018, 251-265, Czestochowa
University of Technology.
118. Ha Nam Khanh Giao, Nguyen Thanh Vu, Vo Kim Nhan [2018] Factors Affecting
Consumers’ Attitude toward TV Commercials for Beauty and Skin Care Products. “AMERICAN INTER-
NATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11, 14-21.
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
Article
Full-text available
This article aims at presenting the current state of students’ capacity for learning and competencies of young staff members in Vietnamese universities. Then, we imply some orientations to improve students’ capacity for learning and young lecturers’ capacity for teaching in the 4th industrial revolution such as: Application of technology in teaching - education management and international affair.
Article
Full-text available
The world is at the threshold of globalization, promising many changes. The increasingly widespread influence of multinational companies along with the development of science and technology has pushed the whole society to race on the path of development. In this context, the trend of open economic cooperation with diverse countries is a prominent standpoint of Vietnamese government. On December 19, 1987, the National Assembly passed the Law on FDI, allowing foreign institutions and individuals to invest in Vietnam, thereby attracting a large amount of capital to promote economic development. However, the process still faces many challenges as well as opportunities for foreign businesses in Vietnam. So, foreign businesses need to come up with strategies to overcome difficulties and take advantage of opportunities for development. In order to understand deeply that problem the topic “coping with challenges and taking advantage of international strategic management of foreign enterprises in Vietnam" has been selected for the analysis in order to propose some of solutions and recommendations.