PreprintPDF Available

Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Authors:
  • HCM University of Transport
Preprints and early-stage research may not have been peer reviewed yet.

Abstract

Tóm tắt: Vốn FDI có thể ảnh hưởng tới nền kinh tế ở tất cả các lĩnh vự kinh tế, văn hóa và xã hội, đối với các nước đang phát tiển, kỳ vọng lớn nhất của việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Vì thế vốn FDI chiếm vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Vai trò của FDI đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện được nhiều nghành kinh tế quan trọng như thăm dò, khai thác dầu khí, điện tử viễn thông. Trong những năm gần đây vốn FDI đã đóng vai tròn quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước, đem lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Để duy trì nguồn vốn FDI trong việc đầu tư phát triển kinh tế đất nước thì việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và nâng cao trình độ lao động cao. Từ khóa: Vốn FDI, Tăng trưởng kinh tế, Ngân sách Nhà nước, Nâng cao trình độ lao động cao DẪN NHẬP VÀO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đối với mỗi quốc gia, con người luôn là nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của quốc gia đó trên thế giới. Đối với mỗi tổ chức cũng vậy con người là yếu tố trung tâm hàng đầu quyết định sự thành bại trong mọi tổ chức. Một tổ chức có đội ngũ nhân viên có chuyên môn giới, trình độ cao, trung thành với tổ chức là một tổ chức mạnh, tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn trên thị trường Việt Nam. Việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI đóng vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình phổ biến kiến trúc, nâng cao kỹ năng quản lý và trình độ lao động của đất nước ta hiện nay. Vốn FDI vào Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế Việt Nam kể từ năm 1986 trong thời kỳ đổi mới, FDI được xem là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong đầu tư trong nước, đáp ứng như cầu cho đầu tư phát triển kinh tế-Xã hội. Nguồn vốn FDI cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống, nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động Việt Nam. FDI giúp nguồn lao động trong nước tiếp cận với trình độ kỹ thuật công nghệ hiện đại, tính lỷ luật cao, được học tập các phương thức lao động tiên tiến, được đào tạo chuyên nghiệp, ngày càng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nước, nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn xã hội. 1) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI là một trong những chiến lược quan trọng để xây dựng và phát triển đất nước bao gồm Một là, FDI giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế Việt Nam kể từ công cuộc đổi mới năm 1986. Hai là, phân tích thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, xác định những kết quả đạt được bên cạnh những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân, từ những yếu kém đó ta không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao tại FDI. Ba là, xác định quan điểm, mục tiêu và đưa ra nhưng biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao ở trong nước. 2) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a) Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung vào nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình hội nhập quốc tế. Trong khuôn khổ của đề tài chính trị học, luận án chủ yếu tập trung phân tích quá trình phát triển nguồn nhân lực tại FDI b) Phạm vi nghiên cứu
Phát trin ngun nhân lc ti các doanh nghip FDI ti Vit Nam
Aneta Pham
Wyższa Szkoła Zarządzania i Marketingu, Poland
Jacek Hung Kowalski
Wyższa Szkoła Informatyki i Języków Obcych, Poland
Tóm tt: Vn FDI có th ảnh hưởng ti nn kinh tế tt c các lĩnh vự kinh tế, văn hóa
hội, đối với các nước đang phát tiển, k vng ln nht ca vic thu hút FDI ch yếu nhm
mục tiêu tăng trưng kinh tế. Vì thế vn FDI chiếm vai trò quan trng trong việc thúc đẩy và duy
trì nn kinh tế Vit Nam hin nay. Vai trò của FDI đóng vai trò quan trọng trong vic ci thin
được nhiu nghành kinh tế quan trọng như thăm dò, khai thác dầu khí, điện t vin thông. Trong
những năm gần đây vốn FDI đã đóng vai tròn quan trọng trong việc thúc đẩy phát trin kinh tế
trong nước, đem lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Để duy trì ngun vn FDI trong việc đầu
tư phát triển kinh tế đất nước thì vic phát trin ngun nhân lc chất lượng cao ti FDI đóng vai trò
quan trng trong vic phát triển và nâng cao trình độ lao động cao.
T khóa: Vốn FDI, Tăng trưởng kinh tế, Ngân sách Nhà nước, Nâng cao trình độ lao động
cao
DN NHP VÀO VẤN ĐỀ NGHIÊN CU
Đối vi mi quốc gia, con người luôn là ngun lc cơ bản và quan trng nht quyết định
s tn ti, phát triển cũng như vị thế ca quốc gia đó trên thế giới. Đối vi mi t chức cũng vậy
con người là yếu t trung tâm hàng đầu quyết định s thành bi trong mi t chc. Mt t chc có
đội ngũ nhân viên có chuyên môn giới, trình độ cao, trung thành vi t chc là mt t chc mnh,
to ra li thế cnh tranh rt ln trên th trường Vit Nam. Vic phát trin ngun nhân lc cht
ng cao tại FDI đóng vai trò quan trọng trong s tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình ph biến
kiến trúc, nâng cao k năng quản lý và trình độ lao động của đất nước ta hin nay.
Vn FDI vào Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy và duy trì tăng trưởng
kinh tế Vit Nam k t năm 1986 trong thời k đổi mới, FDI được xem là ngun vn b sung quan
trọng trong đầu tư trong nước, đáp ứng như cầu cho đầu tư phát triển kinh tế - Xã hi.
Ngun vốn FDI cũng đóng vai trò quan trọng trong vic tạo công ăn việc làm, ci thin
đời sng, nâng cao chất lượng cuc sống cho lao động Vit Nam. FDI giúp nguồn lao động trong
c tiếp cn với trình độ k thut công ngh hiện đại, tính l luật cao, được hc tập các phương
thức lao động tiên tiến, được đào tạo chuyên nghip, ngày càng nâng cao chất lượng ngun nhân
lực trong nước, nâng cao chất lượng cuc sng cho toàn xã hi.
1) MC TIÊU NGHIÊN CU
Phát trin ngun nhân lc chất lượng cao ti FDI là mt trong nhng chiến lược quan trọng để xây
dng và phát triển đất nước bao gm
Mt là, FDI gi vai trò quan trng trong việc thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế Vit
Nam k t công cuộc đổi mới năm 1986.
Hai là, phân tích thc trng ngun nhân lc và phát trin ngun nhân lc chất lượng cao, xác
định nhng kết qu đạt được bên cnh nhng tn ti, yếu kém và nguyên nhân, t nhng yếu kém
đó ta không ngng nâng cao chất lượng ngun nhân lc chất lượng cao ti FDI.
Ba là, xác định quan điểm, mục tiêu và đưa ra nhưng biện pháp để nâng cao chất lượng ngun
nhân lc chất lượng cao trong nước.
2) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
a) Đối tượng nghiên cu
Lun án tp trung vào nghiên cu phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong quá trình hi
nhp quc tế. Trong khuôn kh của đề tài chính tr hc, lun án ch yếu tp trung phân tích quá
trình phát trin ngun nhân lc ti FDI
b) Phm vi nghiên cu
Lun án tiến nghiên cu vic phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trên phm vi
c c; nghiên cu kinh nghim phát trin ngun nhân lc chất lượng cao ca mt s c
như khác.
3) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a) Phương pháp logic - lch sử: Phương pháp này cho phép tác gi lun án phn ánh mt cách trung
thc tiến trình phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong quá trình hi nhp quc tế đồng thi
khái quát hóa tiến trình đó để rút ra được nhng kết lun mang tính bn cht phc v cho quá trình
nghiên cu.
b) Phương pháp phân tích và tng hợp được s dụng để phân tích, tng hp nhng vấn đề v phương
thc phát huy quyn lc, nội dung đường li chính sách quá trình hin thc hóa những đường
li chính sách nhm phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong FDI.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUN CHUNG
1) FDI
a) Các khái nim
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư trong đó người b vốn đầu tư và người s
dng vốn đầu tư là một ch thể. Có nghĩa là các doanh nghiệp, các cá nhân người nước ngoài trc
tiếp tham gia vào quá trình qun lý, s dng vốn đầu tư và vận hành các kết qu đầu tư nhằm thu
hi vn b ra.
Theo IMD thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là mt t chc kinh tế ( Nhà đầu tư trực tiếp )
thu dược li ích lâu dài t mt doanh nghiệp đặt ti mt nn kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư
trc tiếp là mun có nhiu ảnh hưởng trong vic qun lý doanh nghiệp đặt ti nn kinh tế đó.
Tóm li, Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ti mt quc gia là việc nhà đầu tư ở mt
ớc khác đưa vốn bng tin hoc bt k tài sn nào khác vào quốc gia đó để có quyn s hu và
qun lý, kim soát mt thc th kinh tế ti quốc gia đó với mc tiêu tối đa hóa lợi ích ca mình.
Như vậy đầu tư trực tiếp nước ngoài là mt dng quan h kinh tế có nhân t c ngoài:
ch đầu tư, vốn đầu tư, đia điểm đầu tư,… . Nhân tố c ngoài đây không chỉ th hin s
khác bit v quc tch hoc lãnh th cư tú thường xuyên ca các bên tham gia vào quan h đầu tư
trc tiếp nước ngoài mà còn th hin vic di chuyển tư bản trong đầu tư trc tiếp vượt qua khi
biên gii ca mt quc gia.
b) FDI vn cho nn kinh tế
T thế k trước, nhà kinh tế học Paul Samuelson đã đưa ra lý thuyết rng: “ Vòng luẩn qun
ca s chm tiến và cú huých t bên ngoài “. Theo lý thuyết này, đa số các nước đang phát triển
đều thiếu vn, kh năng tích lũy vốn hn chế. Nên Samuelson cho rằng, để phát trin kinh tế phi
có cú huých t bên ngoài nhm phá v cái “ Vòng luẩn quẩn” đó, phải có đầu tư nước ngoài vào cá
ớc đang phát triển.
FDI không ch b sung vốn đầu tư phát triển mà còn là mt lung vn ổn định hơn so với các
lung vốn đầu tư quốc tế khác. Bi FDI dựa trên quan điểm dài hn v th trường, trin vọng tăng
trường và không ti ra n cho chính ph c tiếp nhận đầu tư. Do vậy, ít có khuynh hướng thay
đổi khi có tình hung bt li.
2) PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHẤT LƯỢNG CAO
a) Khái nim ngun nhân lc và ngun nhân lc chất lượng cao
Ngun nhân lc chất lượng cao là b phn tinh túy ca ngun nhân lc, có chất lượng cao c
v th lc, trí lc tâm lực; đây là lực lượng chính tr nòng ct trong vic hin thực hóa đưng
li, chính sách của Đảng, Nhà nước, đang tham gia và sẽ tham gia vào quá trình lao động sn xut,
tạo ra năng suất, chất lượng, hiu qu cao vi những đóng góp tích cực cho s nghip xây dng và
bo v T quc.
b) Khái nim phát trin ngun nhân lc chất lượng cao
Phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong quá trình hi nhp quc tế tng th hot
động của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể chính trhội và người lao động, với đường lối, cơ chế,
chính sách đúng đắn, đặc bit chú trọng đến phát trin giáo dục đào to nhm nâng cao th lc, trí
tu và phm cht tâm lí xã hi để to ra ngun nhân lc chất lượng cao, đáp ứng yêu cu hi nhp
và phát trin bn vng của đất nước; phát trin ngun nhân lc chất lượng cao còn là quá trình s
dụng, đãi ngộ xứng đáng nhằm tạo động lc, phát huy v trí, vai tvà giá tr ca ngun nhân lc
này.
c) Vai trò ca phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong qtrình Vit Nam hi nhp
quc tế
Th nht, ngun nhân lc chất lượng cao lực lượng tiên phong trong xây dng bo v T
quc, gia vng bn sắc văn hóa dân tộc, bn cht ca chế độ.
Th hai, ngun nhân lc chất lượng cao là điều kiện để rút ngn khong cách tt hậu, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tránh rơi vào “Bẫy thu nhập trung bình”.
Th ba, phát trin ngun nhân lc chất lượng cao là tiền đề quan trọng đưa Việt Nam hi nhp vào
quá trình di chuyển lao động và phân công lao động toàn cu, tham gia chui giá tr toàn cu.
Th , phát trin ngun nhân lc chất lượng cao là điều kin tiên quyết để xây dng nn kinh tế
tri thc.
Th năm, nhân lc chất lượng cao tr thành ct lõi của năng lực cnh tranh quc gia.
Tu chung li, phát trin ngun nhân lc chất lượng cao chính là điều kin cho Vit Nam hi nhp
quc tế, phát trin nhanh và bn vng.
d) Nhng yếu t tác động đến phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong quá trình hi
nhp quc tế
Yếu t kinh tế-tài chính: Vốn, sở vt cht, trang thiết b máy móc, phòng thí nghim, các
hình sn xut th nghim, h tầng thông tin…
Yếu t chính tr: Quan điểm, ch trương, đưng lối, chính sách, cơ chế, th chế…, các hình thức
ni dung vận động, tuyên truyn, giáo dc chính trị, tư tưởng…
Nhân t văn hóa, truyền thng: Phát huy bn sắc văn hóa dân tộc, các truyn thng quý báu, tính
cn cù, chu khó, hiếu hc, thông minh sáng to, li sng trọng tình nghĩa, kính trên nhường
dưới…
Nhng yếu t thời đại: Toàn cu hóa, khu vc hóa, quc tế hóa và hi nhp quc tế…
CHƯƠNG II: KT QU VÀ THO LUN NGHIÊN CU
1.VAI TRÒ CA VIC PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHẤT LƯỢNG CAO TI
FDI
Lao động trong các doanh nghip FDI tuy chiếm t trng thấp nhưng có hiệu qu sn
xut kinh doanh khá cao. Khu vc FDI có những đóng góp đáng kể trong việc đào tạo lao
động có chất lượng.
a) V mc kinh tế
Đối vi các nn kinh tế đang phát triển , đầu tư nội địa vn chiếm t trng ln trong tổng đầu tư xã
hi . Tuy nhiên , vn FDI vn gi vai trò quan trọng trong thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế
Việt Nam bước vào công cuộc đổi mi t năm 1986 với xuất phát điểm rt thấp , FDI được xem là
ngun vn b sung quan trọng cho đầu tư trong nước , đáp ứng nhu cho đầu tư phát triển kinh tế .
Vn FDI vào Vit Nam chiếm t trng lớn trong đầu tư xã hội những năm 1988 - 1996 ( 31 % tng
vốn đầu tư năm 1994 ) , do kỳ vng của các nhà đầu tư . Dưới tác động cu kinh tế thế gii
chính sách trong nước , t trng vn FDI trong tồng đầu tư xã hội giai đoạn 1998 - 2004 . S thay
đổi trong chính sách đầu tư đã thu hút vốn đầu FDI tăng từ năm 2005 .
Đặc bit , trong khng hong kinh tế , tài chính thế gii t năm 2007 , t trng vn FDI trong tng
đầu tư tăng lên đáng kể ( 30 . 9 % năm 2008 ) . Sự tăng lên này một phn do k vọng cao đối vi
tăng trưởng GDP các nước đang phát triển t đó tăng cơ hi cho hoạt động đầu tư cùng với s
linh hoạt trong chính sách để đối phó vi din biến kinh tế đặc bit là các nước Châu Á .
Khu vc có vốn đầu tư nước ngoài chiếm t trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP . T 2 % năm
1991 , khu vực này đã chiếm 18 . 72 % năm 2010 và năm 2011 là 19 . 3 % . Theo đánh giá của các
chuyên gia , giai đoạn đến 2015 , khu vc FDI có th đóng góp đến 21 % GDP , chiếm 20 - 25 %
tng vốn đầu tư . Khu vực có vn FDI luôn dẫn đầu v tốc độ tăng giá trị gia tăng so với các khu
vc kinh tế khác và là khu vc phát triển năng động nht .
Vai trò của FDI trong nâng cao năng lực sn xut công nghip và xut khu Vn FDI vào Vit
Nam tp trung vào khu vc công nghiệp . Tính đến 7 tháng đầu năm 2012 , tỷ trọng đầu tư vào
ngành công nghip chế biến chế tạo đã đạt 68 , 5 % .
Nh có các d án s dng vn FDI , Việt Nam đã cải thiện được nhiu ngành kinh tế quan trng
như thăm dò , khai thác dầu khí , bưu chính viễn thông , điện t , xây dng h tng . . . Trong
những năm gần đây , vốn FDI vào các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sn và dch v
vấn tăng lên nhanh chóng , chiếm t trọng cao trong cơ cấu vn FDI vào Vit Nam .
Do s tăng chi phí sản xut Trung Quc , hin nay Vit Nam và mt s c thành viên ASEAN
đã thu hút được vốn FDI đầu tư vào các ngành sản xut do chi phí sn xut r . V xut khu , khu
vc có vốn đầu tư nước ngoài có s phát trin vi tốc độ nhanh chóng trong tr giá xut khu hàng
hóa , năm 2010 đạt 39086 . 5 triu USD , chiếm khong 54 . 1 % tng tr giá xut khu hàng hóa
c ớc . Năm 2011 , tổng kim ngch xut khu ca khu vc FDI bao gm c dầu thô đạt 54 , 5 t
USD , chiếm 59 % tng kim ngch xut khu ca c ớc , tăng 39 % so với năm 2010 . Kim
ngch xut khẩu 7 tháng đầu năm 2012 đã lên tới 34 , 3 t USD , trong đó một s mt hàng công
ngh cao tăng trưởng rất nhanh : điện thoi và linh kiện đạt 4 , 7 t USD , tăng 129 , 8 % ; điện t ,
máy tính và linh kiện đạt 3 , 4 t USD , tăng 84 , 9 % ; máy móc , thiết b và ph tùng đạt 2 , 7 t
USD , tăng 43 , 5 % . Sự tăng lên nhanh chóng này cho thấy vai trò ngày càng quan trng ca vn
FDI ti xut khu . Tuy FDI có t trng xut khu cao song giá tr xut khu ròng ca khu vc có
vn FDI không cao do các d án FDI trong công nghip vn s dng ch yếu các dây chuyn lp
ráp có quy mô nh và s dng nguồn đầu vào t nhp khu là chính .
- Vai trò ca FDI vi nguồn thu ngân sách Nhà nước và các cân đối vĩ mô Vốn FDI có vai trò quan
trng trong ngun thu của ngân sách Nhà nước . Thu ngân sách t doanh nghip có vốn đầu tư
c ngoài không ngừng tăng qua các năm . Với những chính sách đầu tư của Nhà nước , các
doanh nghiệp FDI được hưởng chính sách khuyến khích ca Chính ph thông qua gim thuế thu
nhp trong những năm đầu hoạt động . Cùng với đó , FDI đã góp phần quan trọng trong tăng thặng
dư tài khoản vn , nhìn chung , góp phn ci thin cán cân thanh toán . Bên cạnh đó , FDI không
ch thúc đẩy tăng trưởng kinh tế , b sung ngun vn cho phát trin kinh tế - xã hi mà kèm theo
đó là việc nâng cao năng lực k thuật , trình độ công ngh , ci tiến phương thức qun lý , bí quyết
kinh doanh và ci thiện năng lực maketing . Các doanh nghip FDI cũng đã và đang thể hin vai
trò tạo động lc cnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước nhm thích ng vi bi cnh toàn cu
hóa .
b) V mt xã hi
Ngun vn FDI có vai trò không th ph nhận đối vi tạo công ăn việc làm , ci thin - ngun
nhân lc , nâng cao phúc li xã hi , ci thiện đời sng cho mt b phn không nh n cư Kết qu
Báo cáo do UNIDO tiến hành trên cơ sở hp tác vi Cục Đầu tư nước ngoài ( FIA ) , B Kế hoch
đầu tư ( MPL ) , Phòng thương mại công nghip Vit Nam ( VCCI ) và Tng Cc thng kê ( GSO )
vào tháng 3 / 2012 mt ln na khẳng định quan điểm đã được tha nhận đó là FDI có tác động
tích cực đến tạo công ăn việc làm cho lao động Việt Nam . Đa số cơ hội vic làm trong các doanh
nghip ngành chế biến có vốn đầu tư c ngoài thu hút lao động tham gia sn xut trc tiếp mà
đáng kể là lao động n đáng chú ý như trong ngành dệt may . Báo cáo cũng chỉ ra FDI xut hin
ch yếu trong các ngành tp trung vn và s dụng lao động có trình độ k thut công ngh cao . S
lao động này được tiếp cn vi khoa hc công ngh hiện đại , có tính k luật cao , được hc tp các
phương thức lao động tiên tiến , được đào tạo chuyên nghip . . . Trong khu vc có vốn đầu tư
c ngoài , thu nhp trung bình của lao động cao gp 2 ln so vi các doanh nghip cùng ngành
mt phần đánh giá chất lượng lao động khu mt phn th hin vai trò ci thiện đời sng , nâng cao
phúc li xã hi của FDI . Hơn nữa , mt s chuyên gia Vit Nam làm vic ti các doanh nghip
FDI đã có thể thay thế dần các chuyên gia nước ngoài trong việc đảm nhim các chc v qun lý
các quy trình công ngh hiện đại . Rõ ràng , vi s đầu tư vốn FDI t các nước có khoa hc công
ngh tiến b , chất lượng lao động trong các d án s dng vốn FDI đã tăng lên đáng kể . 10 Bên
cnh s vic làm do FDI trc tiếp to ra , khu vc s dng vn FDI còn gián tiếp to vic làm
trong ngành dch v và có th tạo thêm lao động trong ngành công nghip ph tr trong nước trong
điu kin tn ti mi quan h mua bán nguyên vt liu hoc hàng hóa trung gian gia các doanh
nghip , 3 . V quan h đối ngoại Đầu tư trực tiếp nước ngoài là mt phn quan trng trong kinh tế
đối ngoại , thông qua đó các quốc gia s tham gia ngày càng nhiu vào quá trình phân công lao
động quc tế . Đ hi nhp vào nn kinh tế thế gii và tham gia tích cc vào quá trình liên kết .
kinh tế giữa các nước trên thế giới đòi hỏi tng quc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước
cho phù hp vi s phân công lao động quc tế và s vận động chuyên .Do các quc gia s tham
gia ngày càng nhiu vào quá trình phân công lao động quc tế . Đ hi nhp vào nn kinh tế thế
gii và tham gia tích cc vào quá trình liên kết kinh tế giữa các nước trên thế giới đòi hỏi tng
quc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hp vi s phân công lao động quc tế
và s vận động chuyn dịch cơ cấu kinh tế ca mi quc gia phù hp với trình độ phát trin chung
ca thế gii s tạo điều kin thun li cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và chính đầu
c ngoài s góp phn làm chuyn dch dần cơ cấu kinh tế , Đầu tư trực tiếp nước ngoài tính
đến 9 / 2010 đạt 190 t USD vốn đăng ký , từ 2006 đến nay cam kết ODA dành cho Việt Nam đạt
gn 32 t USD , th hin lòng tin của các nhà đầu tư và cộng đồng quc tế đối vi Vit Nam .
Quan h đối ngoại được m rng , v thế quc tế của đất nước được nâng cao . Đầu tư trực tiếp
ớc ngoài đã góp phần quan trng qung bá hình nh Vit Nam , nâng cao v thế và uy tín ca
Vit Nam trên thế gii , cng c và m rng quan h hp tác với các nước và các t chc quc tế ,
bo v ch quyn biên gii lãnh th , bin và hải đảo , khuyến khích , động viên đồng bào ta
c ngoài gn bó với quê hương .
M rng th trường xut khẩu và nâng cao năng lực cnh tranh trên th trường thế gii Vai trò này
ca FDI th hin rõ nht các nước áp dụng chính sách thu hút FDI hướng vào xut khu . S xut
hin ca các d án FDI đi kèm với công ngh , máy móc , thiết b hiện đại đã giúp các nước nâng
cao chất lượng và đa dạng hóa các mt hàng xut khu . Bên cạnh đó , thông qua các mối quan h
sn có của các nhà đầu tư nước ngoài , hàng hóa ca các doanh nghip có vốn FDI được tiếp cn
vi th trường thế gii .
Cng c và m rng quan h hp tác quc tế , đẩy nhanh tiến trình hi nhp vào nn kinh tế khu
vc và thế gii . Quan h đối ngoi và hi nhp kinh tế quc tế là một xu hướng vận động tt yếu
ca các nn kinh tế trên thế giới trong điều kin hin nay , khi quá trình toàn cu hoá , khu vc hoá
và quc tế hoá đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới s tác động ca mnh m ca cuc cách
mng khoa hc công ngh . Đi với các nước đang và kém phát triển nói chung cũng như Việt
Nam nói riêng thì quan h đối ngoi và hi nhp kinh tế quốc à con đường tt nhất để rút ngn tt
hu so với các nước khác trong khu vc và trên thế giới , có điều kin phát huy tối ưu hơn những
li thế so sánh ca mình trong phân công lao động quc tế . Trong xu thế quc tế hoá và khu vc
hoá các hoạt động kinh tế hin nay , mức độ thành công ca m ca và hi nhp kinh tế vi thế
giới có tác động chi phi mnh m ti s thành công ca công cuộc đổi mới , đến kết qu ca s
nghip CNH - HĐH cũng như tốc độ phát trin ca nn kinh tế Việt Nam . Đầu tư nước ngoài
cũng như khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và đặc bit là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI đã trở thành một động lc quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển , đổi mi và hi nhp kinh
tế quc tế ca tt c các quc gia nói chung và Vit Nam nói riêng , là nhân t cơ bản có vai trò
đặc bit quan trọng tác động ti quá trình m rng quan h đối ngoi và hi nhp kinh tế quc tế
Hoạt động FDI góp phần làm phong phú , đa dạng và sâu sc các mi quan h kinh tế đối ngoi
của các nước đang phát triển . Nn kinh tế trong nước dndn tham gia sâu rộng hơn vào nền kinh
tế khu vc và thế gii .
Điu này to thun lợi cho các nước tham gia vào các hiệp định hợp tác song phương , đa phương .
Ngoài ra , FDI còn góp phn chuyn dịch cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển theo hướng
tích cc : t trng ca ngành nông nghip gim dần , thay vào đó là tỷ trong các ngành công
nghip và dch v tăng dần .
Bên cạnh đó , FDI giúp tăng trưởng kinh tế , tăng ngân sách nha nước . . .
c) V mặt môi trường
Mặt khác FDI cũng tạo cơ hội cho các nước s ti khai thác tt nht nhng li thế ca mình v tài
nguyên thiên nhiên cũng như vị trí địa lý nó góp phần làm tăng sự 12 phong phú chng loi sn
phẩm trong nước cũng như làm tăng sức cnh tranh cho sn phẩm trong nước vi sn phm ca
các quc gia trên thế gii vì thế tăng khả năng xuất khu của nước ta Ngoài những tác động k
trên , FDI còn tác động đáng kể đến các yếu t ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như : chất lượng
môi trường , cạnh tranh và độc quyn , chuyn dịch cơ cấu nn kinh tế , hi nhp khu vc và quc
tế .
Mc dù cht thi của các công ty nước ngoài , nht là trong các ngành khai thác và chế to , là mt
trong nhng nguyên nhân quan trng gây nên tình trng ô nhiễm môi trường trm trng các nước
đang phát triển tuy nhiên có nhiu nghiên cu cho thy các TNCS rt chú trng và tích cc bo v
môi trường hơn các công ty nội địa .
Bi vì , quy trình sn xut ca h thường được tiêu chun hoá cao nên d đáp ứng được các tiêu
chun bo v môi trường của nước ch nhà . Hơn nữa , các TNCs thường có tiêm lc tài chính ln
do đó có điều kin thun li trong x lý các cht thi và tham gia góp qu , h tr tài chính cho các
hoạt động bo v môi trường .
2. THC TRNG PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHẤT LƯỢNG CAO TI FDI.
Thống kê theo nhóm nước đầu tư giai đoạn 1988 - 2017 cho thấy, đầu tư từ nhóm các nước
ASEAN đứng đầu vi 22% tng ngun vn; Hàn Quốc đứng th hai vi 16,6% tng ngun vn;
Nht Bn gi v trí th ba vi 13,7% tng ngun vốn; Đài Loan giữ v trí th tư với 9% tng
ngun vn. Liên minh châu Âu (EU) và M mc dù là các th trường xut khu ch lực, đem lại
thặng dư xut khu ln cho Vit Nam song vn FDI t các th trường này vào Vit Nam còn hn
chế, ch chiếm 8,2% vi EU và 5,2% t các NĐT Mỹ.
NĐT nước ngoài tham gia đầu tư vào Việt Nam trong hơn 30 năm qua chủ yếu tp trung 15 quc
gia và vùng lãnh thổ. Các NĐT chính này chiếm ti 89,4% vốn đăng ký và 86,2% tổng s d án.
Quy mô đầu tư của các d án phn ln là trên mc trung bình. Trong nhóm này, d án ca các
NĐT Trung Quốc có quy mô nh nht, khong 6,2 triu USD/d án, bng 44% quy mô d án
trung bình. Hàn Quốc tuy đứng đầu v tng vốn đăng ký nhưng quy mô d án bình quân, đạt 9,1
triu USD/d án. Đáng lưu ý trong nhóm 15 quốc gia và vùng lãnh th được coi là “chủ lực” thì có
đến 3 địa điểm được coi là thiên đường thuế gm: Quần đảo Virgin thuc Anh, Quần đảo Cayman
và Hà Lan, vi nhiu d án quy mô ln. Vn đăng ký từ nhóm “bộ tam” này mặc dù ch chiếm 4,4%
tng s d án nhưng tổng vốn đăng ký lại chiếm ti 10,3%. Quy mô d án trong nhóm này là 32,4
triu USD/d án, cao hơn gấp đôi quy mô dự án bình quân.
Nht Bn và Hàn Quc là 2 quc gia châu Á chiếm 39,1% tng s d án và 30,3% tng vốn đăng
ký. Trong giai đoạn 2008-2017, 2 nước này đã tăng tỷ trng vốn đăng ký vào Việt Nam 3,6 điểm
phần trăm so với thp k trước đó lên 32,1% tổng vốn đăng ký. My cũng tăng t trng vốn đăng ký
vào Vit Nam t 3,7% lên 5,8% trong giai đoạn 2008-2018, tuy nhiên mức tăng này khá chậm.
Ngun vn FDI vào Việt Nam còn đến t nhiu quc gia, vùng lãnh th khác như: Malaysia, Thái
Lan hay Trung Quốc, Đài Loan. Các dự án này ch yếu khai thác tài nguyên và nguồn lao động giá
r ca Vit Nam. Một điểm đáng lưu ý khác là trong thời gian qua, dòng vn FDI ca Trung Quc
vào Việt Nam tăng lên khá nhanh. Mặc dù, giá tr vốn FDI đăng ký từ các NĐT Trung Quốc còn
thp (3% tng số, lũy kế hết năm 2017), tuy nhiên nguồn vn FDI t Trung Quốc đang đặt ra
nhng quan ngi v khía cnh phát trin bn vng và bo v môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
Vốn FDI ngày càng có xu hướng tp trung vào mt s ít nhóm ngành ch lc, gn vi l trình ct
gim thuế quan và m cửa các lĩnh vực đầu tư hấp dn theo cam kết FTA. T trng vốn đăng ký
tập trung vào 5 nhóm ngành hàng đầu vi 87,9% tng vốn đăng ký. Thống kê t năm 2001 đến nay
cho thy, vn FDI vào ngành Dch v, nht là kinh doanh bất động sn, có chiều hướng tăng nhanh
và là ngành đứng th 2 v thu hút vn FDI, ch sau công nghip chế biến, chế to. Tính chung
trong hơn 30 năm qua, đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh BĐS chỉ chiếm 2,8% tng s d án, nhưng
chiếm ti 16,8 % tng vốn đăng ký; vốn đầu tư bình quân lên ti 74,4 triu USD/d án, gấp hơn 5
ln quy mô vn bình quân mi d án trong ngành công nghip chế biến, chế to.
Ngược li, với 5 nhóm ngành hàng đầu, sức hút đầu tư FDI của các ngành khác còn nhiu hn chế,
đin hình nht là Nông nghip. Mc dù, dân s Vit Nam tp trung ch yếu khu vc nông thôn
(khoảng 67%), lao động làm vic trong khu vc này chiếm khoảng 46% lao động toàn xã hi và
nông nghiệp đóng góp.
CHƯƠNG III :KẾT LUN VÀ KIN NGH
a) Kết lun Phát trin ngun nhân lc chất lượng cao trong quá trình hi nhp quc tế có tm quan
trọng đặc biệt. Đây chính điều kin cho Vit Nam hi nhp quc tế, phát trin nhanh bn
vng. Kinh tế, chính trị, văn hóa truyền thng nhng yếu t thời đại nhng yếu t căn bản
nhất tác động đến s phát trin ngun nhân lc chất lượng cao. Vì vậy, Đảng, Nhà nước, các đoàn
th chính tr xã hi và người lao động phi rt chú ý ti nhng nhân t nêu trên để đường li,
chính sách, cơ chế, th chế và nhng quyết định đúng đắn để phát trin ngun lc này. Trong bi
cnh hi nhp quc tế, ni dung phát trin ngun nhân lc chất lượng cao bao hàm phát trin
nhanh v s ng, nâng cao chất lượng và chuyn dịch cơ cấu theo hướng phù hp và tiến b. Ba
ni dung này phải được tiến hành đồng b bi chúng có mi quan h cht chẽ, tác động qua li và
to to tiền đề thúc đẩy phát trin lẫn nhau. Để đo lường s phát trin ngun nhân lc chất lượng
cao, chúng ta căn cứ vào nhng tiêu chí v th lc (sc khe, cân nng, chiu cao, tui thọ…), trí
lực (trình độ văn hóa, học vn, k năng, chuyên môn kỹ thut) và phm cht tâm lý xã hi.
b) Kiến ngh
Vic phát trin ngun nhân lc chất lượng cao ti FDI đều có những đặc điểm khác nhau v chc
năng, nhiệm v,cũng như cách thức hoạt động. Tuy nhiên, có th thy hoạt động Vic phát trin
ngun nhân lc chất lượng này đều hướng đến mục đích cuối cùng là ổn định và phát trin nn
kinh tế thế gii.
Trong bi cnh cuc cách mạng 4.0 đang diễn ra mnh m, vic thu hút FDI thi gian tới đã được
Việt Nam xác định phi chuyển đổi theo hướng t thu hút s ng sang chất lượng, thu hút công
ngh cao, thân thin với môi trường và nht là từng bước chuyn dn thu hút FDI vi li thế giá
nhân công r sang cnh tranh bng ngun lc chất lượng cao...
Để làm được điều này, Th trưởng B KH&ĐT Vũ Đại Thng nhn mnh, cần rà soát, đánh giá
toàn din thc trạng tình hình lao động ca khu vc doanh nghip FDI thi gian qua v kết qu đạt
được, hn chế, yếu kém và nguyên nhân để t đó đề ra nhng gii pháp phù hợp, có tính đột phá
nhm nâng cao chất lượng và hiu qu của lao động trong khu vc FDI, tn dng tối đa dòng vốn
FDI thế giới đang có xu hướng đổ v các nước châu Á, trong đó có Việt Nam.
References:
1. Dang Thi Phuong Chi, Bogdan Nogalski (2024). Analyze and Compare the Brand Development Process by Viettravel
and Saigontourist. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« , 1(1), 51-64
2. Dang Thi Phuong Chi, Huynh The Vi (2024). Comparative Analysis of the Personal Branding Process of Leading Hotel
and Restaurant Businessmen in Vietnam. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« ,
1(1), 18-27
3. Nguyen Hoang Tien (2024). Comparative Analysis of the Personal Branding Process of the World's Leading Hotel and
Restaurant Entrepreneurs. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« , 1(1), 6-17,
4. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Energy Security of India.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 845-
853.
5. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). National innovation systems:
history of development and characterisation of the concept. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 829-835.
6. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Immigrant entrepreneurship: a
theoretical framework. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEARCH
AND STUDIES, 4(5), 836-844.
7. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Customer experience management
in retail business a theoretical debate. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY
RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 854-863.
8. Dang Thi Phuong Chi (2024). High quality human resource across different sectors in Vietnam. Recursos humanos de
alta calidad en diferentes sectores en Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-25.
9. Bogdan Nogalski, Dang Thi Phuong Chi (2024). Fiscal and monetary policies towards macroeconomic stability in
Vietnam. Políticas fiscales y monetarias para la estabilidad macroeconómica en Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL
OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-16.
10. Doan Van Trai (2024). The impact of data analytics on value creation of auditing industry. El impacto del análisis de
datos en la creación de valor en la industria de auditoría. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-
22.
11. Nguyen Thi Thu Trang, Doan Van Trai, Bogdan Nogalski (2024). The role of supervisory institutions in supporting
Fintech innovations. El papel de las instituciones supervisoras en el apoyo a las innovaciones Fintech. “BRAZILIAN
JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-19.
12. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh, Pham Thi Diem, Nguyen Nhat Khanh Uyen, Nguyen Thi Thu Trang
(2024). Recursos humanísticos y culturales para el desarrollo turístico en Vietnam. Humanistic and cultural resources
for tourism development in Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(7), 1-20.
13. Michal Sebastian Banka, Ngo Thi Tuyet Mai, Hoang Trong Tuan, Nguyen Thi Thu Trang, Dang Van Tho (2024).
Políticas y soluciones para la industria del turismo cultural en Vietnam (Policy and solutions for cultural tourism
industry in Vietnam). “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(7), 1-26.
14. Michal Sebastian Banka, Roberta Dutra de Andrade, Nguyen Huu Tinh, Doan Van Trai (2024). La cooperación de
corporaciones públicas con empresas privadas de nueva creación en todas las etapas de su ciclo de vida (The
cooperation of public corporations with private start-up firms across stages of their life cycle). “BRAZILIAN
JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(6), 1-25.
15. Michal Sebastian Banka, Nguyen Huu Tinh, Doan Van Trai (2024). Comportamiento del consumidor de Internet en las
etapas de las compras en línea. (Internet Consumer Behavior in Stages of Online Shopping). “BRAZILIAN
JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(6), 1-13.
16. Nguyen Van Toai, Pham Thi Ngoc Thu (2024). Factors affecting career opportunities abroad for students of the Faculty
of Business Administration at Hoa Sen University. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 51-61.
17. Nguyen Van Toai, Huynh Pham Tu Vi (2024). Factors affecting lecturers' intention to start a business: Faculty of
Business Administration, University of Economics, HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES”, 4(2), 65-74.
18. Nguyen Van Toai, Nguyen Hoai Khanh (2024). Factors affecting education quality: Faculty of Business
Administration, University of Industry in HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(2), 7-16.
19. Nguyen Hoai Khanh, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting online learning satisfaction of students of the Faculty
of Business Administration at Van Hien University in HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT
AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 10-17.
20. Bui Quoc Khoa, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting the training quality of the Faculty of Business
Administration, University of Economics, HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(2), 25-28.
21. Bui Quoc Khoa, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting lecturers' satisfaction: Faculty of Business Administration,
University of Economics, HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL
RESEARCH”, 3(2), 17-24.
22. Nguyen Van Toai, Lu Ke Truong (2024). Factors affecting career development opportunities Teacher of business
administration department at University of Economics in Ho Chi Minh City. INTERNATIONAL JOURNAL OF
MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 1-9.
23. Вачковский Казимеж (2024). Factors affecting the career development opportunities of lecturers of the Faculty of
Business Administration at the HCM University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL
SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(1), 16-21.
24. Вачковский Казимеж (2024). Factors affecting job satisfaction of lecturers of the Faculty of Business Administration
at Ho Chi Minh City University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(1), 11-15.
25. Вачковский Казимеж (2024). État actuel et solutions pour la transformation numérique dans le secteur de l'éducation
au Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(1), 5-10.
26. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting career opportunities abroad for students of the faculty of Business
Administration of the HCMC University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND GROWTH EVALUATION”, 5(1), 556-565.
27. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the opportunities to study broad of students of the faculty of Business
Administration of Ho Chi Minh City University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND GROWTH EVALUATION”, 5(1), 550-555.
28. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the satisfaction of online learning of the students of faculty of Business
Administration of HCMC University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(1), 7-11.
29. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the quality of teaching in the Faculty of Business Administration at Ho
Chi Minh City University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(1), 1-6.
30. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting entrepreneurial intentions of students of the faculty of Business
Administration in Ho Chi Minh City University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(1), 12-20.
31. Nguyen Xuan Quyet, Bui Hong Dang (2023). Factors affecting sustainable development in Chau Duc district, Ba Ria
Vung Tau province, Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
GROWTH EVALUATION”, Vol. 4, No. 6, 920-928.
32. Krzysztof Santarek, Ho Nhat Hung (2023). Comparative analysis of customer care policies at Big 4 travel and tourism
businesses in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH
AND STUDIES”, 3(6), 960-966.
33. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of information security policies at Big 4
Vietnamese logistics companies. INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND
GROWTH EVALUATION”, 4(6), 683-690.
34. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of information security policies at Big 4
logistics companies in the world. INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND
GROWTH EVALUATION”, 4(6), 675-682.
35. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of warehouse services at Big 4 logistics
companies in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, 2(6), 190-197.
36. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of warehouse services at Big 4 logistics
companies in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, 2(6), 198-203.
37. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of product hygiene and safety policies in the
supply chain of Big 4 fast food restaurants in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTIONAL RESEARCH”, 2(6), 171-176.
38. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of quality assurance policies for the supply
chain of Big 4 fast food restaurants in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTIONAL RESEARCH”, 2(6), 177-183.
39. Le Luong Hieu (2023). Green accounting strategy of commercial banks in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL
OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTIONAL RESEARCH”, 2(5), 64-79.
40. Le Luong Hieu (2023). After-sales service strategy of electronics supermarkets in Vietnam. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 2(5), 51-63.
41. Bogdan Nogalski, Nguyen Thanh Vu, Dang Thi Phuong Chi (2023). Fintech strategy of Vietnamese commercial banks:
the case of Sacombank. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, 2(4), 1-13.
42. Nguyen Thanh Vu (2023). Factors affecting the entrepreneurial opportunities of lecturers of the Faculty of Business
Administration at Ton Duc Thang University. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY
COMPREHENSIVE RESEARCH”, Vol. 2, No. 4, 21-32.
43. Nguyen Thanh Vu (2023). Job satisfaction of lecturers teaching entrepreneurship at Nguyen Tat Thanh University in
Ho Chi Minh City. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY COMPREHENSIVE
RESEARCH”, Vol. 2, No. 4, 7-20.
44. Truong Phi Cuong (2023). Factors affecting the decision to study abroad to start a business of students at the University
of Food Industry in Ho Chi Minh City. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH
AND GROWTH EVALUATION”, Vol. 4, No. 3, 563-574.
45. Vo Xuan Duc, Michał Sebastian Banka (2023). Management by objectives in Vietnamese and foreign companies: a
case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
GROWTH EVALUATION”, Vol. 4, No. 3, 144-151.
46. Dinh Hoang Anh Tuan (2023). Professionalization of Management in Tertiary Education System in Southern East of
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2,
No. 2, 85-92.
47. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh (2023). Managing cultural in Vietnamese enterprises after Covid-19
pandemic: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 43-55.
48. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh (2023). Managing organizational changes in Vietnamese enterprises in
post pandemic time: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 34-42.
49. Mai Ngoc Khanh (2023). National business context of Vietnam after covid-19 pandemic: a case of tourism industry.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 56-
67.
50. Mai Ngoc Khanh (2023). Global business context of the world economy after Covid-19 pandemic: a case of
tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”,
Vol. 2, No. 2, 68-77.
51. Nguyen Thi Thu Trang (2023). Strategic corporate planning in Vietnam: a case of tourism industry.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 13-
23.
52. Nguyen Thi Thu Trang (2023). Factors impacting business decision making process in foreign companies operating in
Vietnam: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 24-33.
53. Nguyen Le Vuong Ngoc, Le Thi Nam Phuong, Nguyen Huynh Phuong Thao (2023). Factors impacting business
decision making in foreign companies operating in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
MULTIDISCIPLINARY COMPREHENSIVE RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 6-14.
54. Nguyen Huynh Phuong Thao, Nguyen Le Vuong Ngoc, Le Thi Nam Phuong (2023). Conflict management in
Vietnamese and foreign companies: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 1-12.
55. Truong Phi Cuong, Vo Phuoc Tai (2023). The role of the AUKUS alliance in counterbalancing China.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol.
4, No. 1, 51-58.
56. Truong Phi Cuong (2023). Taiwan's role in ensuring political and economic security in Asia Pacific.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol.
4, No. 1, 59-67.
57. Truong Phi Cuong (2022). Standardization and customization in international business. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 1081-1085.
58. Truong Phi Cuong (2022). The role of international trade in international business. INTERNATIONAL JOURNAL
OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 1086-1093.
59. Vo Xuan Duc (2022). Comparative analysis of customer service culture at Tu Du Hospital and Mekong Maternity
Hospital. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES,
Vol.2, No. 6, 887-895.
60. Vo Xuan Duc (2022). Comparative analysis of customer service culture at Novaland and VinGroup.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
6, 877-886.
61. Pham Thi Viet (2022). Property insurance under the current law of Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF
ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 713-716.
62. Phan Thi Minh Thao (2022). Strengthen the entrepreneurial capacity of companies. The real estate investment and
development industry in the post-Covid-19 era. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 686-697.
63. Phan Thi Minh Thao (2022). Strengthen the entrepreneurial capacity of companies. The real estate and brokerage
industry in the post-Covid-19 era. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY
RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 673-685.
64. Nguyen Thi Thu Trang (2022). Maintien de la satisfaction client à la Banque pour l'investissement et le
développement au Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH
AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 27-34.
65. Michal Sebastian Banka, Phung The Vinh, Tuy Ho Duc (2022). Entwicklung der Finanzstrategie der VinGroup.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
5, 568-577.
66. Michal Banka, Kazimierz Wackowski (2022). Vinamilk's employer branding strategy in the field of food industry.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
5, 256-264.
67. Nho Cuong Tran (2022). Analysis of research and development strategy of Vinhomes real estate group.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol.
3, No. 4, 453-462.
68. Dang Thi Phuong Chi, Nho Quyet Tran (2022). Analysis of sales management strategy of Novaland real estate group.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol.
3, No. 4, 420-429.
69. Dang Thi Phuong Chi, Nho Quyet Tran (2022). Analysis of the brand management strategy of Vinhomes real estate
group. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH
EVALUATION”, Vol. 3, No. 4, 410-419.
70. Nho Cuong Tran (2022). Analysis of the talent management strategy of Novaland real estate group.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol.
3, No. 4, 400-309.
71. Hua Trung Phuc (2022). Business analysis for Dat Xanh real estate group using QSPM matrix.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 221-230.
72. Hua Thi Bach Yen (2022). Practice business analysis for real estate group Ecopark. Using the SWOT matrix.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 213-220.
73. Luong Quy Ngoc (2022). Business analysis for the Ecopark real estate group using the McKinsey matrix.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 241-250.
74. Ho Quoc Duc (2022). Compare the internal environment of real estate group Hung Thinh and Ecopark using the IFE
matrix. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES,
Vol.2, No. 4, 251-258.
75. Nguyen Dinh Quang (2022). Comparing the real estate business environment in Long An and Dong Nai using EFE
matrix. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES,
Vol.2, No. 4, 231-240.
76. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of process of real estate brand building in Hai Phong city and Can Tho city.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 133-139.
77. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of process of brand building for real estate market in Da Nang.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 116-124.
78. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of the process of luxury property brand building in Ho Chi Minh City.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No.
4, 125-132.
79. Nguyen Duy Phuong (2022). Process of brand building for luxury real estate market in Hanoi. Case of Masterise
Homes. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES,
Vol.2, No. 4, 140-149.
80. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Vu, Bui Xuan Bien [2019] Risks of Vietnamese Enterprises in Trade Relations
with China. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1,
1-6.
81. Nguyen Van Trinh, Leo Paul Dana [2019] Vietnam International Economic Integration in the Context of Trade
Globalization. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 11-21.
82. Ho Thien Thong Minh [2019] Impact of Covid-19 on National and Ho Chi Minh City Socio-economic Situation and
Growth Support Policy for 2020. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 22-33.
83. Ho Thien Thong Minh [2019] Entrepreneurship and Innovation Investment in Vietnam Co-working Space for Saigon
International University. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 74-85.
84. Tran Duy Thuc, Nguyen Viet Linh, Phung The Vinh [2019] The Impact of the Ratio of Foreigners in Executive
Board on Firm Performance in the South of Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 12, 76-85.
85. Tran Minh Thai, Nguyen Phuong Thao [2019] Brand Management in Convenience Store Business Comparative
Analysis between Vinmart+ and Familymart in Vietnamese Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 106-111.
86. Bui Xuan Bien, Nguyen Van Tien [2019] Solutions Enhancing Competitiveness of Made-in-Vietnam Brands in
Vietnamese Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND
SALES”, Vol. 1, No. 2, 93-99.
87. Ho Thien Thong Minh, Phan Van Dan [2019] Branding Building for Vietnam Higher Education Industry Reality
and Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SA-
LES”, Vol. 1, No. 2, 118-123.
88. Ho Tien Dung, Nguyen Van Tien [2019] Brand Building for Vietnam Tourism Industry Reality and
Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”,
Vol. 1, No. 2, 63-68.
89. Nguyen Van Thuy, Phan Minh Duc [2019] Vinamilk’s Brand Management in the Era of 4th Industrial
Revolution. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”,
Vol. 1, No. 2, 100-105.
90. Nguyen Thanh Vu, Nguyen Van Tien [2019] The Role of Brand and Brand Management in Creating Business
Value Case of Coca-Cola Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 57-62.
91. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Van Tien [2019] The Role of Brand and Brand Management in Creating Business
Value Case of Facebook Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 124-128.
92. Nguyen Van Thuy, Nguyen Thanh Liem [2019] Supermarkets’ Brand Management Comparative Analysis between
AEON and Coop Mart in Vietnam Retail Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MAR-
KETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 112-117.
93. Nguyen Hoang Tien [2019] Contribution of ODA to the Vietnam's Economic Growth. “INTERNATIONAL JOUR-
NAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 121-126.
94. Nguyen Hoang Tien [2019] The Role of ODA in Vietnam's Infrastructure Upgrading and Development. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 101-108.
95. Nguyen Hoang Tien [2019] The Role of ODA in Developing Highly Qualified Human Resources in Vietnam. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 1-6.
96. Nguyen Hoang Tien [2019] Attracting ODA Investment in Binh Duong Province of Vietnam. Current Situation and
Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2,
No. 1, 109-114.
97. Dang Thi Phuong Chi [2019] Analyze the Efficiency of Using ODA in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 132-137.
98. Nguyen Hoang Tien [2019] Improving Policies and Institutions in Attracting ODA Investment in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 115-120.
99. Dang Thi Phuong Chi [2019] Comparative Analysis of Japanese and Korean ODA Investment in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 127-131.
100. Nguyen Hoang Tien [2019] Solutions to Attract ODA Investment Into the South-eastern Economic Region of
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2,
No. 1, 21-26.
101. Bui Van Thoi, Dang Thi Phuong Chi [2019] Comparative Analysis of International Marketing Strategies of Apple
and Oppo. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”,
Vol. 1, No. 2, 51-56.
102. Phan Phung Phu, Dang Thi Phuong Chi [2019] The Role of International Marketing in International Business
Strategy. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”,
Vol. 1, No. 2, 134-138.
103. Nguyen Van Dat, Dang Thi Phuong Chi [2019] Product Policy in International Marketing. Comparative Analysis
between Samsung and Apple. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANA-
GEMENT AND SALES, Vol. 1, No. 2, 129-133.
104. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019] Price Policy in International Marketing. Comparative
Analysis between Samsung and Apple. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 144-147.
105. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019] Customization and Standardization of Foreign Businesses in
Vietnam. The Case of Unilever and the FMCG Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
MARKETING MANAGEMENT AND SALES, Vol. 1, No. 2, 139-143.
106. Tadeusz Adam Grzeszczyk [2019] Strategies for Human Resource Development for Thu Dau Mot University in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 4, 1-5.
107. Boleslaw Rafal Kuc [2019] Introducing ICT-based Innovations in Management Process of Small and Medium
Entreprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 1-3.
108. Bogdan Nogalski [2019] Developing High Quality Human Resource to Benefit from CP-TPP and IR 4.0. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 4-6.
109. Kazimierz Wackowski [2019] Monetary Policy and Financial Stability. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RE-
SEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 1-5.
110. Krzysztof Santarek [2019] The Role of Knowledge Management for Businesses in the Context of Industrial
Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 7-10.
111. Boleslaw Rafal Kuc [ 2019] The Economic Integration Process of Vietnam Achievements and Limitations. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 6-11.
112. Ho Thien Thong Minh, Nguyen Ba Hoang [2019] The Impact of Capital Structure on Effectiveness of Business
Activities of the Listed Cement Companies in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSI-
NESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11, 29-44, November 2019.
113. Nguyen Thanh Vu, Vo Kim Nhan [2019] Factors Impacting Customer Satisfaction from Banking Service
Quality in BIDV. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11,
1-8.
114. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Staff Motivation Policy of Foreign Companies in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FINANCIAL MANAGEMENT AND ECONOMICS, , Vol. 3, No. 1, 1-4.
115. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc, Dang Thi Phuong Chi [2019] Working Environment and Labor Efficiency of State
Owned Enterprises and Foreign Corporations in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FINANCIAL
MANAGEMENT AND ECONOMICS, Vol. 2, No. 2, 64-67.
116. Pham Cong Do, Phan Van Thuong, Vo Tan Phong, Ha Van Dung [2019] Factors Affecting Access to Finance by
Small and Medium Enterprises in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 10, 69-79, October 2019.
117. Nguyen Hoang Tien, Nguyen Thi Hoang Yen [2019] Students and Young University Staff Development in the
Context of E-learning and the 4th Industrial Revolution. “JOURNAL OF SCIENCE HO CHI MINH CITY OPEN
UNIVERSITY, Vol. 9, No. 3, 42-48.
118. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Global Strategic Risk Analysis of High-tech Businesses in the Era of
Industrial Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
DEVELOPMENT”, Vol. 6, No. 10, 28-32.
119. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Risk Management of Japanese and Korean FDI Enterprises in Vietnam
Comparative Analysis. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOP-
MENT”, Vol. 6, No. 10, 33-36.
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
Article
Full-text available
In the current era of globalization, brand development and management is an important factor for tourism businesses. Brands not only create recognition and trust from customers, but also play a decisive role in a company's competition and success. In the Vietnamese economy, Vietravel and Saigontourist are two of the most famous and reputable travel brands in the travel industry. This topic aims to analyze and compare the brand development process of Vietravel and Saigontourist. By looking at important factors such as development history, brand strategy, management and marketing, we can better understand how these two companies have built and grown their brands. Vietravel and Saigontourist have distinct characteristics and different scales of operation. However, both companies have made efforts to build a strong and trustworthy image among customers. By taking an in-depth look at both of their brand development processes, we can recognize the success factors and challenges they have faced during this process. By researching this topic, we hope to have an overview of the brand development process of Vietravel and Saigontourist, and discover the factors that determine their success and the challenges they have overcome.
Article
Full-text available
Background: The first part of the article focuses on building a theoretical basis for personal branding in the restaurant and hotel industry. Content includes the definition of personal branding, its importance to business success, and its link to corporate reputation. Personal branding strategies mentioned include quality of service, creating awareness and differentiation, and commitment to values and goals. This section concludes by highlighting important factors in personal branding. Part two analyzes and compares the personal branding process of two entrepreneurs, John Willard Marriott and Conrad Nicholson Hilton. Each section focuses on an overview including biography, personal brand development strategies, as well as successes and challenges. This section ends by comparing the personal branding process of both, covering similarities and differences. Part three provides solutions and recommendations from the lessons of Marriott and Hilton, suggesting specific strategies for building and managing personal brands in the restaurant and hotel industry. This session focuses on applying the lessons from two successful entrepreneurs to business practice, helping other entrepreneurs in the industry develop their personal brands effectively and sustainably.
Article
Full-text available
El impacto del análisis de datos en la creación de valor en la industria de auditoría The impact of data analytics on value creation of auditing industry O impacto da análise de dados na criação de valor da indústria de auditoria RESUMEN Este artículo se centra en las tendencias de las nuevas tecnologías, especialmente el análisis de datos, con su impacto en la creación de valor para las empresas que operan en la industria de la auditoría. La investigación muestra que las firmas de auditoría gigantes suelen ser las más afectadas. Además, son innovadoras, siempre están a la vanguardia de los cambios que tienen lugar antes de convertirse en estándares normales y obligatorios. Las firmas de auditoría pequeñas y medianas, debido a las limitaciones de recursos y capacidad, suelen ser las que siguen y se ven obligadas a cambiar a medida que estas tendencias se hacen evidentes y están codificadas por la ley y los responsables de las políticas. Luego, todas las entidades comerciales de la industria deben seguir y cumplir con la implementación. Basándose en el análisis del impacto del análisis de datos en las firmas de auditoría gigantes, el artículo proporciona algunas implicaciones y recomendaciones para ellas sobre cómo sobrevivir y mantener su propio desarrollo en el mercado altamente competitivo. Palabras clave: auditoría financiera, firma de auditoría, análisis de datos, creación de valor, servicios de auditoría. ABSTRACT This article focuses on the trends of new technologies, especially the data analytics, with their impact on value creation for firms operating in the audit industry. Research shows that giant auditing firms are often impacted the most. Moreover, they are game changers, always being ahead of changes that take place before becoming normal, obligatory standards. Small and medium-sized audit firms, due to resource and capacity constraints,
Article
Full-text available
La cooperación de corporaciones públicas con empresas privadas de nueva creación en todas las etapas de su ciclo de vida The cooperation of public corporations with private start-up firms across stages of their life cycle A cooperação de corporações públicas com empresas privadas iniciantes em todos os estágios de seu ciclo de vida RESUMEN El propósito del artículo es averiguar si las corporaciones estatales difieren en su disposición a cooperar con empresas privadas de nueva creación en diversas etapas de su desarrollo (ideación, crecimiento, escalamiento) en el contexto de la evaluación de
Article
Full-text available
The purpose of the article is to determine the factors affecting the startup intention of students at the University of Economics, Ho Chi Minh City. HCM. Research data is based on a survey of 200 students of the school combined with related research to build a proposed research model including seven factors affecting entrepreneurial intention. Cronbach's Alpha testing methods, exploratory factor analysis (EFA) and multivariate linear regression methods were used in this study. Research results show that there are 4 factors that influence students' entrepreneurial intention, arranged in descending order of influence: (1) attitude and passion, (2) entrepreneurial education, (3) experience, (4) subjective norms. Among them, attitude and passion have the strongest impact on business administration students' intention to start a business. The research hopes to actively contribute to improving educational programs at the university level and consider incorporating the subject of entrepreneurship into the official curriculum to improve students' entrepreneurial attitudes and skills.
Article
Full-text available
Research to analyze factors affecting career opportunities of lecturers at the Hoa Sen University in Ho Chi Minh City with the aim of aiming at educational work and teaching effectiveness at universities in general and Hoa Sen University in particular. To ensure accurate research based on data survey, it is carried out through Cronbach'alpha reliability test, exploratory factor analysis (EFA) model, multivariate regression analysis, and analysis. With the need to promote modern education, it is necessary to strengthen the organization of accreditation of factors affecting career development.
Article
Full-text available
Research to analyze factors affecting career development of lecturers at Ho Chi Minh City University of Economics with the aim of aiming at educational work and teaching effectiveness at universities in general and Ho Chi Minh City University of Economics in particular. To ensure accurate research based on data survey, it is carried out through Cronbach'alpha reliability test, exploratory factor analysis (EFA) model, multivariate regression analysis, and analysis. With the need to promote modern education, it is necessary to strengthen the organization of accreditation of factors affecting career development.
Article
Full-text available
Developing and developing countries in the world always have a hustle and bustle life, they don't have time to cook and so people tend to go to outside restaurants. When managers research the market, they discover that the food needs of workers, employees, etc. are really great, as an inevitability, a law of supply and demand, an urgency, the The fast food supply chain was born. All multinational companies in the world always have clear commercial business policies and clear cooperation partners. They provide a strategic vision for business to ensure benefits for both the company and customers. All stages in the supply chain take place smoothly, operate synchronously, partners must commit to working responsibly. They always look for potential markets, they must ensure commitment according to regulations of the host country, ensuring environmental hygiene. Usually, policies for employees have clear reward and punishment regimes, for partners, laws, and priority policies for customers. 1. Introduction Large companies always plan to build a complete, scientific supply chain to ensure profits for both parties. Strict policy, ensuring no breaks or interruptions at any stage in the supply chain. Preparation steps for fast food business. No matter what a business does, the ultimate goal is still to satisfy customers' needs in the best way. Bring them quality products on time as a greed in advance; Creating new experiences and many attractive programs will also help you score absolute points in the hearts of your customers. To do that, you must have good control over all processes from purchasing raw materials, evaluating and selecting suppliers to production planning, warehouse management, and quality management. Products and the delivery process to customers; In other words, this is supply chain management. Effective management contributes to simplifying the process of searching and purchasing raw materials. In addition, managers can easily screen and select reputable suppliers with good policies this not only ensures product quality but also has the advantage of setting more competitive prices compared to competitors in the same industry. In addition, managers of production, warehousing and transportation can proactively arrange their work appropriately; promptly coordinate departments flexibly in case unexpected problems arise.
Article
Full-text available
This thesis focuses on the green accounting strategy of commercial banks in Vietnam. Green accounting is a new accounting method for measuring and reporting business activities related to the environment and sustainability. In recent times, commercial banks have realized the important role of integrating environmental factors in their business operations. This stems from awareness of the negative impact of unsustainable business practices on the environment and society. Commercial banks in Vietnam have adopted a green accounting strategy to monitor, evaluate and report the efficiency of natural resource use, climate, renewable energy and other related factors. By integrating information on energy efficiency, carbon emissions, recycled water use and other metrics into financial calculations, banks are able to measure and report the performance of their operations. The goal of the green accounting strategy is to create a comprehensive environmental accounting information system that helps commercial banks shape and track sustainability metrics. This not only helps the bank to capture the risks and opportunities related to the environment, but also creates transparency and trust in communicating with stakeholders such as customers, investors and regulatory agencies. However, the application of green accounting strategy in the commercial banking industry in Vietnam still faces many challenges. Factors such as lack of accurate information on the environmental performance of business activities, difficulty in calculating the economic value of elements with no market value (e.g. spatial pollution) and the lack of knowledge and awareness from the public are issues that need to be addressed. In summary, the application of green accounting strategy in commercial banks in Vietnam is an important step to promote suustainable development. However, support from government agencies and other stakeholders is needed to create an enabling environment for environmental integration into the bank's business.
Article
To determine the factors affecting student satisfaction with the quality of training services at Van Hien University, the author relies on the research model of previous related studies, thereby building a research model and measuring factors affecting student satisfaction. With a research sample size of 320 and using SPSS 20.0 statistical software, the research results have identified 6 factors affecting student satisfaction with the quality of the University's training services. Van Hien, including: (1) Facilities, (2) Teaching staff, (3) Training program, (4) Training organization, (5) Administrative work, (6) Policy tuition.