PreprintPDF Available

Chính sách tạo động lực việc làm cho các công dân tại khu công nghiệp tại Việt Nam

Authors:
  • HCM University of Transport
Preprints and early-stage research may not have been peer reviewed yet.

Abstract

Tóm tắt: Bản thân mỗi người lao động khi tham gia làm việc đều mong muốn được cống hiến hết mình cho tổ chức. Chính sách tạo động lực được hoàn thiện giúp người lao động có tình thần làm việc hăng say hơn, người lao động được thoả mãn nhất về các chính sách đãi ngộ nhân viên của doanh nghiệp. Do đó họ sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp và cống hiến hết mình cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách tạo động lực lao động có tác dụng rất lớn trong việc khuyến khích nhân viên làm việc hết mình. Tuy nhiên, nhiều người thuê lao động lại quan tâm nhiều đến lợi nhuận của công ty nên luôn mong muốn giảm thiểu mọi chi phí. Nhưng nếu hoàn thiện tốt chính sách tạo động lực lao động doanh nghiệp sẽ thu hút được nhiều lao động có trình độ tay nghề cao hơn trong thị trường lao động cạnh tranh. Người lao động làm việc hăng say hơn sẽ tạo ra năng suất lao động cao và sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp có điều kiện làm việc tốt nhất. Ngoài ra, chính sách tạo động lực còn tạo nên văn hoá của doanh nghiệp, xây dựng quan hệ lao động tốt. Từ khóa: chính sách tạo động lực, người lao động, người thuê lao động, khu công nghiệp. 1.Dẫn nhập vào vấn đề nghiên cứu Phát huy nhân tố con người là vấn đề rộng lớn và rất phức tạp. Làm thế nào để phát huy được nhân tố con người để họ phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng, kinh tế đất nước nói chung đang là một vấn đề đặt ra đòi hỏi phải được nghiên cứu tương đối cơ bản. Nguồn lực con người là nguồn lực quý giá của mỗi quốc gia cũng như của mỗi doanh nghiệp, nó mang ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Một doanh nghiệp muốn phát triển đi lên thì phải sử dụng triệt để nguồn lực con người và phải luôn tạo ra động lực cho người LĐ hăng say, nhiệt tình, đam mê với công việc, điều đó sẽ tạo ra năng suất LĐ cao góp phần vào việc đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sản xuất kinh doanh hiệu quả, góp phần cải thiện điều kiện LĐ, đời sống của người LĐ ngày càng được nâng cao. Vấn đề người LĐ quan tâm giờ đây không chỉ đơn thuần là những nhu cầu vật chất mà còn bao gồm cả những nhu cầu về tinh thần. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nhận biết được nhu cầu đang tồn tại trong người LĐ để đáp ứng nhu cầu đó. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác tạo động lực cho người LĐ trong mỗi doanh nghiệp nên đề tài "Chính sách tạo động lực việc làm cho các công dân tại khu công nghiệp tại Việt Nam" mang tính rất cấp thiết.
Chính sách tạo động lc vic làm cho các công dân ti khu công nghip ti Vit Nam
Aneta Pham
Wyższa Szkoła Zarządzania i Marketingu, Poland
Jacek Hung Kowalski
Wyższa Szkoła Informatyki i Języków Obcych, Poland
Tóm tt: Bn thân mỗi người lao động khi tham gia làm việc đều mong muốn được cng hiến
hết mình cho t chc. Chính sách tạo động lực được hoàn thiện giúp người lao động có tình thn
làm việc hăng say hơn, người lao động được tho mãn nht v các chính sách đãi ngộ nhân viên
ca doanh nghiệp. Do đó họ s gn bó lâu dài vi doanh nghip và cng hiến hết mình cho hot
động sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Chính sách tạo động lực lao động có tác dng rt
ln trong vic khuyến khích nhân viên làm vic hết mình. Tuy nhiên, nhiều người thuê lao động
li quan tâm nhiều đến li nhun ca công ty n luôn mong mun gim thiu mi chi phí.
Nhưng nếu hoàn thin tt chính sách tạo động lực lao động doanh nghip s thu hút được nhiu
lao động có trình độ tay ngh cao hơn trong thị trường lao động cạnh tranh. Người lao động làm
việc hăng say hơn sẽ tạo ra năng suất lao động cao và s gn bó lâu dài vi doanh nghiệp có điều
kin làm vic tt nht. Ngoài ra, chính sách tạo động lc còn tạo nên văn hoá của doanh nghip,
xây dng quan h lao động tt.
T khóa: chính sách tạo động lực, người lao động, người thuê lao động, khu công nghip.
1.Dn nhp vào vấn đề nghiên cu
Phát huy nhân t con người vn đề rng ln rt phc tp. Làm thế nào để phát huy được
nhân t con người để h phc v tt nht cho s phát trin ca doanh nghip nói riêng, kinh tế
đất nước nói chung đang một vấn đề đặt ra đòi hỏi phải được nghiên cứu tương đối bản.
Ngun lực con người là ngun lc quý giá ca mi quốc gia cũng như ca mi doanh nghip, nó
mang ý nghĩa quyết định đối vi s phát trin ca mi quc gia. Mt doanh nghip mun phát
triển đi lên thì phải s dng triệt để ngun lực con người và phi luôn tạo ra động lực cho người
LĐ hăng say, nhiệt tình, đam mê vi công việc, điều đó sẽ tạo ra năng suất LĐ cao góp phần vào
việc đạt được mc tiêu sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Sn xut kinh doanh hiu qu,
góp phn ci thiện điều kiện LĐ, đời sng của người ngày càng được nâng cao. Vấn đề
người LĐ quan tâm giờ đây không chỉ đơn thuần là nhng nhu cu vt cht mà còn bao gm c
nhng nhu cu v tinh thn.
vy doanh nghip cn phi nhn biết được nhu cầu đang tồn tại trong người để đáp ng
nhu cầu đó. Nhận thức đưc tm quan trọng và ý nghĩa của công tác tạo động lực cho người LĐ
trong mi doanh nghiệp nên đề tài “Chính sách tạo động lc vic làm cho các công dân ti khu
công nghip ti Vit Nam” mang tính rất cp thiết.
2.Cơ sở lý lun ca vấn đề nghiên cu
2.1 Khái nim tạo động lc làm vic:
Động cơ được hiu là s sn sàng, quyết tâm thc hin vi n lc mức độ cao để đạt được các
mc tiêu ca t chc.
Nhu cu có th được hiu là trạng thái tâm lý mà con người cm thy thiếu thn không tha mãn
v một cái gì đó.
Động lực lao động là s khao khát và t nguyn của người lao động để tăng cường n lc nhm
ng ti việc đạt mc tiêu ca t chc.
Tạo động lực cho người lao động được hiu là tt c các bin pháp ca nhà Qun tr áp dng vào
người lao động nhm tạo ra động cơ cho người lao động.
Tạo động lực được hiu h thng các chính sách, bin pháp, th thut quản tác động đến
người lao động nhân làm cho người lao động có động lc trong ng vic (Bùi Anh Tun
Phạm Thúy Hương 2009, trang 91). Tạo động lực cho người lao động là trách nhim và mc tiêu
ca nhà quản lý. Để tạo động lực đó tt nhân viên bt phải làm cho nhân viên đó trốn làm
việc đó mà không phải b bt buc phi làm. Mun vy, nhà qun lý không nhng cn biết nhng
yếu t nào tác động tới động lc của người lao động mà còn phi biết cách thc mà các yếu t đó
tác động đến hành vi của người lao đng. T đó xây dựng các chính sách, la chọn các phương
thc và công c tác động đến yếu t ảnh hưởng đến động lc của người lao động.
2.2 S cn thiết ca vic tạo động lc làm việc cho người lao động:
Vai trò ca hoạt động tạo động lực được xét trên c 3 khía cạnh: người lao động, doanh nghip
c hi đều cùng quan trọng. Đối vi nhân: Tạo động lc làm việc giúp người lao
động th t hoàn thin bn thân, nhiu sáng kiến sáng tạo hơn trong công việc. Khi
được động lực trong lao động thì người lao động s s n lc nhiều hơn để hc hi, đúc kết
kinh nghim nâng cao kiến thc. Tạo động lc làm việc giúp người lao động yêu hiu công
vic của mình hơn từ đó gắn vi doanh nghip nhiều hơn, tạo ra nhiều hội phát trin cho
bản thân. Đối vi doanh nghip: Tạo động lực làm tăng năng suất lao động ca t chc, t đó
nâng cao hiu qu sn xut, tiết kim chi phí và góp phn vào s trin ca doanh nghip. Ngoài
ra, tạo động lc làm vic còn to s gn kết giữa người lao động doanh nghip, gi chân
thu hút nhân tài góp phn nâng cao kh năng cạnh tranh ca doanh nghiệp. Đối vi xã hi: To
động lc làm việc điều kiện đ tăng năng suất lao động của nhân cũng như t chc t đó
giúp ca ci vt chất tăng theo, do vậy nên kinh tế s tăng trưởng Tăng trưng kinh tế li
điu kin cho s phát trin xã hội, giúp con người điều kin tha mãn nhng nhu cu ngày
càng phong phú và đa dạng. Tạo động lc làm vic góp phn xây dng xã hi phồn vinh hơn dựa
vào s phát trin ca các t chc. Tóm li, vic tạo động lc làm việc cho người lao động là vn
đề được quan tâm hàng đầu đối vi mi nhà qun tr. Nó không ch là nhim v mà còn là trách
nhim ca h vi nhân viên ca mình.
2.3 Các hc thuyết v tạo động lực lao động
2.3.1 Hc thuyết v nhu cu ca Maslow
Theo Maslow nhu cu ca con người được chia thành 5 mức độ tăng dần. Trong đó được
chia: * 3 nhu cu ti thiu:
- Nhu cu sinh lý: là nhng nhu cầu như ăn mặc, ở, đi lại…
- Nhu cu an toàn: các chế độ như BHXH, BHYT được đáp ứng đầy đủ cho người lao động
theo quy định của nhà nước
- Nhu cu xã hi: là quan h nhân s gia cp trên và cấp dưới, giữa các đng nghip vi nhau
trong cùng một đơn vị… một cách phù hp và hp tác.
* 2 nhu cu bc cao:
- Nhu cầu được tôn trng: sau khi nhng nhu cu ti thiểu được đáp ứng người lao động s
nhng nguyn vọng như: có chức danh, địa v ca từng người lao động được khẳng định nhng
lĩnh vực nhất định.
- Nhu cu khẳng đnh bn thân: những người lao động luôn muốn có được môi trường làm vic
thoải mái, được giao nhngng vic mang tính cht thách thức để h chng t được năng lực
ca bn thân mình.
* Ý nghĩa của hc thuyết:
+ Xác định được người lao động mức độ nhu cu nào.
+ Tìm cách đáp ng dựa vào 2 sở căn bản sau: Mc tiêu ca t chc kh năng tài chính
trong tng thi k.
2.3.2 Hc thuyết v s công bng ca Stacy Adam
Công bng là yếu t quan tâm đặc bit của người lao động, h luôn so sánh nhng gì h đã đóng
góp cho doanh nghip vi nhng gì mà h nhn được t doanh nghiệp, đồng thi h còn so sánh
nhng gì mà h nhận được vi những gì mà người khác nhận được.
2.3.3 Hc thuyết v s tăng cường tính tích cc ca Skinner
Thuyết này cho rằng hành vi thúc đy ca một người là mt hành vi hiu biết và chu ảnh hưởng
bi phần thưởng hay hình pht mà người đó nhận được trong mt tình huống tương tự đã trải qua
trước đây.
2.3.4 Hc thuyết v ys k vng ca Victor Vroom
Hc thuyết này được V.Vroom xây dng da trên mt s yếu t tạo động lực trong lao động
như: tính hấp dn ca công vic, mi lien h gia kết qu phần thưởng, mi liên h gia n
lc quyết tâm vi kết qu lao động ca h.
2.3.5. Lý thuyết hai nhân t ca F.Herzbert
Lý thuyết gia qun tr người Hoa K, ông Frederick Herzberg chia các yếu t tạo động lc cho
người lao động thành hai loi: yếu t duy t- thuc v s tha mãn bên ngoài, yếu t thúc
đẩy - tha mãn bên trong.
2.3.6. Thuyết mc tiêu ca Edwin Locke.
Ý đồ làm việc hướng ti mc tiêu là ngun gc ch yếu của động lực lao động. Các mc tiêu c
th và thách thc s dẫn đến s thc hin công vic tốt hơn. Việc đặt mc tiêu phi kết hp vi
công tác cung cp thông tin phn hi.
2.4. Các phương thức tạo động lực trong lao động
2.4.1. S dng các công c tài chính
2.4.1.1. Lương
Tiền lương phải đảm bo tái sn xut sức lao động, có nghĩa tiền lương phải đủ để cho người lao
động nuôi sng bn thân h và gia đình của h mc ti thiểu. Đây là đặc điểm cơ bản nht
ch doanh nghip phải đảm bảo cho người lao động, có như vậy mới đảm bảo điều kin ti giúp
người lao động to ra s hăng hái cho chính họ trong quá trình lao động. Tiền lương ti thiu
phi chiếm t 70% đến 80% trong tng s thu nhp của người lao động. Tiền lương phải gn
cht vi s ng và chất lượng thc hin công việc mà người lao động đã cng hiến, có như vậy
mới đảm bảo được s công bng trong phân phi sn phm xã hi, t đó sinh ra lòng tin và s c
găng từ người lao động vì h đã thấy được nhng gì h nhận được phù hp vi nhng gì mà h
đã đóng góp cho doanh nghiệp. Tiền lương phải tr theo s ng và chất lượng lao động đã hao
phí. Có nghĩa các nhà quản tr trong doanh nghip phi thiết lp nên mt h thông định mc
lao động cho tt c các công vic trong doanh nghip phi giao các ch tiêu đó cho nhân
người lao động. Đây là nguyên tắc gn tiền lương với lao động để đảm bảo được s công bng
trong phân phi.
2.4.1.2. Thưởng
Phần thưởng thc s là mt yếu t mà các cá nhân rt trân trng.
Nguyên tc kích thích bằng thưởng tiền thưởng phi chiếm t 20% đến 30% tng thu nhp ca
người lao động. Khi tiền thưởng đảm bảo được nguyên tc này thì nó s gắn người lao động vi
năng suất lao động. Nhưng nếu tiền thưởng quá cao thì s dẫn đến việc người lao động chy theo
tiền thưởng, gim s kích thích ca tiền lương trong doanh nghiệp. S ng tiền thưởng phi có
ý nghĩa với cuc sng, phi tho mãn đưc mt mong mun nào đó của người lao động,
mong mun càng ln thì tính kích thích ca tiền thưởng càng ln. Tiền thưởng phải căn cứ có th
liên quan đến s ng và chất lượng lao động hoc vic thc hin công vic của người ao động.
2.4.1.3. Phúc li
Phúc li hay còn gi lương bổng đãi ngộ gián tiếp v tài chính, đó là khon tin tr gián tiếp
cho người lao động ngoài tiền lương tiền thưởng nhm h tr cuc sng tinh thn cho
người lao động.
2.4.2 Các phương thức khác
2.4.2.1 ng h tích cực, đặt ra k vng cao
Đôi khi, mt công vic nhìn b ngoài theo cm nhn của người làm tth công việc đó
thật nhàm chán, không động lực. Do đó, một trong nhng hoạt động tạo động lực cho người
lao động đó là “làm giàu công việc”.
2.4.2.2. Ci thiện điều kin làm vic
Người lao động thc s tiêu tn phn ln thi gian ca h ti công ty, ti ch làm vic ca h. Vì
vy, cn phải xem xét đến nhng ảnh hưởng tt - xu của môi trường làm vic ca h. Môi
trường làm vic đây bao gồm môi trường t nhiên hay còn gi mi tng vt môi
trường tâm lý.
2.4.2.3. K lut nghiêm và hiu qu
Người lao động còn hoạt động vì động cơ kỷ cương, quy chế của nơi làm việc. Đây cũng là một
động cơ làm việc quan trọng, vì người lao động thường ch mong có được mt cuc sng có thu
nhp ổn định, h rt s b sa thi hoc b buộc thay đổi ch làm vic t nơi có thu nhập cao sang
nơi có thu nhập thp.
2.4.2.4. Đối x công bng
Việc đối x công bng hay phân biệt đối x vi các nhân viên khác nhau trong cùng công ty ca
các nhà qun lý là mt vấn đề hin hin. Nó th hiện trong cách đánh giá, khen thưởng, phê bình
nhân viên của các nhà lãnh đạo, thm chí còn th hin qua cách x s trong các hành vi thông
thường vi nhau.
2.4.2.5. Đặt công vic gn vi mc tiêu
Không phải ai sinh ra cũng th biết t tạo động lc cho mình mt cách hoàn ho. nhng
người rt lc quan, tuy nhiên nhng tht bi liên tục cũng khiến anh ta b chùn bước, không còn
nguyên vn kh năng tự tạo động lc cho bn thân. Chính vì thế, với tư cách người lãnh đạo,
định hướng cho nhân viên, người qun lý phải người hưỡng dn, dn dắt người lao động theo
nhng mc tiêu ca công ty.
2.4.2.6. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ qun lý nhân s.
Ðào tạo nâng cao năng lực qun tr s c gắng để nâng cao kh năng quản tr bng cách
truyền đạt các kiến thức, làm thay đổi quan điểm hay nâng cao k năng thực hành ca nhà qun
tr các cp.
2.4.2.7. Cho phép nhân viên tham gia đóng góp cổ phn trong doanh nghip.
Gi nhân viên gii bng c phn là mt chiến lược mi, rt thiết thc vi các doanh nghip, nht
là các doanh nghiệp Nhà nước sau c phn hóa ti Vit Nam.
2.5. Các gii pháp h tr
Xây dựng phong trào thi đua trong doanh nghiệp.
Các phong trào thi đua thể s mt lung sinh khí mi trong doanh nghip. Các phong trào
thi đua này làm cho các nhân viên thoát khỏi nhng hoạt động thường ngày, mà có th đang rơi
vào bun tẻ, nhàm chán. Các phong trào thi đua tập th s xoay xung quanh mt mc tiêu chung,
và to ra mt cuộc thi đua, cạnh tranh t nhiên để đạt được hiu qu mi.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để có được h thng ni dung hoàn chnh cho quá trình tạo động lực cho người lao động ti các
khu công nghip Vit Nam, chúng ta th nhn thy các thang bc nhu cu ca hình A.
Maslow đưa ra năm 1943 là mt gi ý tt cho vic tiếp cn này.
Phương pháp quan sát: Phương pháp này da trên s quan sát tình hình thc tế v tạo động lc
lao động ti các khu công nghip Vit Nam.
Phương pháp tổng hợp: Phương pháp sử dng để nghiên cu, phân tích các tài liu tham kho,
sách, luận án, các bài báo, trang web… về vấn đề tạo động lực lao động trong các khu công
nghip Vit Nam.
Phương pháp thống kê thống kê phân tích: Phương pháp này được s dụng để phân tích s
liu, tài liu c th ti các khu công nghip Vit Nam.
Phương pháp điều tra bng hi: Tiến hành điều tra cán bộ, NLĐ ti các b phn, các phòng ban
v các vấn đề nghiên cứu: Lương, thưởng, chế độ đãi ngộ và ý kiến ca h v các chính sách to
động lc cho khu ng nghip. Nhm thu nhp thêm nhng thông tin cn thiết khác các
phương pháp khác chưa thu nhập được.
Phương pháp xử lý s liệu: Các phương pháp thống kê, phân tích tng hp, so sánh, d báo,.. để
tiến hành x lý, đánh giá các dữ liu, các thông tin thu thập được. Qua đó đưa ra các nhận định,
đề xut các gii pháp nhm hoàn thin công tác tạo động lc ti các khu công nghip Vit Nam.
4.Kết qu nghiên cu và tho lun
4.1 Thc trng chế độ đãi ngộ đối vi công nhân ti các KCN ti Vit Nam:
Xin được trích bài báo cáo khóa lun tt nghip ca Nguyn Ngọc Phương Trang về đề tài
‘‘Hoàn thiện chính sách đãi ng nhm to li thế cnh tranh trên th trường lao động ti
công ty TNHH Việt Nam Wacoal” để thấy được thc trng chế độ đãi ngộ đối vi công nhân
ti các KCN ti Vit Nam. Không giống như các ngành sản xut khác th s dng công
ngh dây chuyn hiện đại để gim nhân công, ngành dt may ch yếu là gia công, s dng
công ngh thp, mức lương không cao như những ngành khác, chính yếu t này tác động đến
kh năng phát triển ngun nhân lc của công ty. Trong khi đó, nguồn lao động ngành may li
thường xuyên biến động, to áp lc rt ln cho các doanh nghip trong ngành. Hin ti, vi s
ợng hơn 1500 công nhân, công ty đang có kế hoch tuyển thêm 600 lao động ph thông để m
rng qui mô sn xut. Vì vậy, để đạt được mc tiêu chiến lược này và to li thế cnh tranh trên
th trường lao động, công ty cn một chính sách đãi ngộ tt nhm tha mãn nhu cu ca
người lao động và thu hút ngun nhân lc nht là trong thi k kinh tế lạm phát như hiện nay.
Vì công ty TNHH Vit Nam Wacoal hoạt động trong ngành dệt may nên lao động ca công ty
mang những đặc điểm chung của lao động dt may c c.
Lao động n chiếm hơn 87% lao động toàn công ty và biến động vi t l ln.
- Qu thi gian làm việc ít hơn bình thường do phi ngh thai sn.
- Lao động phi sc khe tt, tinh mắt, độ tp trung cao, d mc bnh ngh nghip. CNSX
thường ngh hưu sớm hơn so với độ tui ngh hưu Nhà nước đã quy định.
- Theo thng kê ca B Lao động
- Thương binh và xã hội, hin thu nhp trung bình của lao động ngành dt may ch đạt 3.65 triu
đồng/tháng. Trong khi đó, nhóm ngành cao su, than, điện đạt khong 5.26 triệu đồng/tháng;
nhóm ngành dầu khí, bưu chính viễn thông đt khong 8.24 triệu đồng/tháng. => Thu nhp ca
NLĐ trong nhóm ngành may thấp hơn so với các ngành khác.
- Sn phm dt may mang yếu t thi v nên công nhân có lúc phi dn vic, có lúc thiếu vic,
thường phi làm việc theo ca và tăng ca.
Đặc đim riêng:
- Công nhân làm vic gi hành chánh, chng nhân chuyn ct làm việc theo ca. Đây một
li thế cnh tranh ca công ty trong ngành may do phn lớn NLĐ thích làm việc theo gi hành
chánh hơn là làm việc theo ca kíp.
- Hin nay, mc thu nhp ca CNSX ti công ty khi hợp đồng 3.400.000 đồng/ tháng.
Theo kho sát ti thời điểm tháng 4/2012, để NLĐ sản xut tái sn xut sức lao động ca
vùng I là 3.042.660 đồng/tháng. Và Thành ph Biên Hòa thuc vùng I, vi mức lương như vậy,
NLĐ có thể tái sn xut sức lao động.
Thc trạng chính sách đãi ngộ tài chính:
Đãi ngộ tài chính trc tiếp:
- Tiền lương Tổng qu lương được phân b vào các khon:
+ Thanh toán lương hàng tháng
+ Chi thưởng tháng 13 ti thiểu 2.4 tháng lương
+ Chi thưởng theo kết qu hoàn thành công vic
+ Phúc lợi (thăm hỏi ma chay, hiếu h, trang b kiến thc...) 800 triệu đồng
+ Lp qu d phòng 3% trên tng li nhun sau thuế.
a. Hình thc tr lương:
Công ty tr lương theo thời gian làm vic.
Phiếu lương hàng tháng được thiết kế rõ ràng, chi tiết và tương đối d hiu bao gm các khon
thu nhp, tr cp, thanh toán ngoài gi, các khon tr và chi tiết điều chỉnh lương (nếu có)
Lương cố định áp dng cho khi nhân viên văn phòng, công nhân sản xut và tp v. V trí bo
v và lái xe do công ty hợp đồng bên ngoài.
- H s lương ngoài giờ:
Tăng ca: 1.5
Làm vic vào ngày ngh ca công ty: 2
Làm vic vào ngày ngh theo quy định ca luật Lao động: 3
Do đặc thù sn xut theo dây chuyn nên hình thc tr lương theo sn phẩm để tăng năng suất
không th áp dng ti công ty. Hình thc tr lương theo thời gian tuy không thích hợp để kích
thích NLĐ tăng năng suất nhưng góp phần to s hp tác, phi hp nhp nhàng gia các thành
viên trong nhóm sn xut. H s lương ngoài gi được thc hiện theo quy định ca lut Lao
động, chưa có chế độ cao hơn luật.
b. Thời gian nâng lương Thời gian nâng lương 1 năm/ lần, áp dng cho toàn th NLĐ trong
công ty. C thể: Tháng 8/2011, công ty đã tăng lương do trưt giá là 800.000 đồng/người, mc
này không phải năm nào cũng áp dụng. Tháng 4/2012, công ty chính thức tăng lương 300.000
đồng/người.
Tình hình vật giá leo thang đòi hỏi công ty phi htăng lương cho NLĐ để đảm bo mc sng,
cng thêm vi vic tuân th Pháp luật, hàng năm ng ty có tăng lương nhưng mức tăng chưa
cao và chưa chủ động trong việc tăng lương.
c. Thang bng lương Nhân viên văn phòng: Công ty căn c vào mức lương theo trình đ để
tha thuận lương với ng viên. Nhân viên b sung bng cp trong quá trình làm vic s được
tăng bậc lương theo trình độ cao nhất mà nhân viên đạt được. Mức lương phân theo trình độ như
sau:
Bng 3.3. Mức lương nhân viên phân theo trình độ.
STT
Trình độ nhân viên
Mức lương cơ bản
1
Đại học và trên đại hc
4.250.000 đồng
2
Cao đẳng chuyên nghip
và cao đẳng ngh
3.200.000 đồng
3
Trung cp chuyên nghip
và trung cp ngh
2.700.000 đồng
(Ngun: B phn nhân s)
So vi mức lương cơ bản phân theo trình độ nhân viên ti KCN Amata hin nay, mức lương của
công ty đang áp dụng phù hp với xu hướng chung ca khu vực. Đối vi các ng c viên, công
ty áp dng hình thức thương lượng sao cho phù hp giữa năng lực và ngân sách ca công ty.
- Mi bậc lương bao gồm nhiu ngạch lương. Theo quy định của công ty, LĐPT có thâm niên 1
năm sẽ được lên 2 ngạch lương. Ví dụ: Công nhân đang ở bậc lương loại B, khi có thâm niên 1
năm, bậc lương của công nhân đó là loại B2. Ngoài ra, công ty còn dựa vào đánh giá cuối năm
để tăng bậc lương cho công nhân viên cao hơn thực tế.
- Công ty đã xây dựng thang bảng lương áp dụng riêng cho khi NVVP CNSX. Tiền lương
khi NVVP mức tương đối, có s chênh lệch đáng kể so vi khi CNSX. Cng các khoản đãi
ng tài chính gián tiếp s nêu bên dưới, thu nhp của NLĐ đảm bo mc chp nhận được. -
Lương công nhân thử vic bng 70% mức lương cấp bc ca công việc đó. Đây là mức lương
th vic thp nht được quy định theo luật Lao động.
- Lương công nhân thời v tháng th nhất là 80.000 đồng/ngày, t tháng th hai tr đi là 95.000
đồng/ngày. Đây là phần công ty h tr thêm do công nhân thi v không được hưởng quyn li
t các loi bo hiểm lao động. Mức lương công nhân thời v thấp hơn so với các công ty may
khác. Chng hạn: Lương thời v ti công ty TNHH Namyang International Vit Nam là 110.000
đồng/ngày.
Tiền thưởng:
*Thưởng theo kết qu hoàn thành công vic
Đối vi CNSX: Nhóm sn xut s được nhn tiền thưởng khuyến khích khi năng suất đạt
mc lớn hơn hoặc bng hiu sut ca nhà máy và t l li mức cho phép. Thưởng theo kết qu
hoàn thành công vic có hai mức độ.
- Khi hoàn thành kế hoch sn sut ca b phn sn xut, mi công nhân trong nhóm s được
thưởng 50.000 đồng/người. Trường hợp thưởng theo kết qu hoàn thành công vic ít khi xy ra
ti các chuyn may do sn phm ca công ty là sn phm cao cp nên công nhân chú trọng đến
thông s sn phm và thi hn hoàn thành.
- Khi nhóm thc hiện vượt mc sn lượng xuất xưởng, công ty s căn cứ vào mức đạt được để
thưởng tin khuyến khích. C th: Mức thưởng cao nhất là 100.000 đồng/người tương ng vi
điểm 5 80.000 đồng/người tương ứng với điểm 4. Mức thưởng ca các thành viên trong mt
nhóm hay mt chuyền là như nhau, không phân biệt qun lý và cấp dưới.
Đối vi NVVP: Mức thưởng này được áp dng bng hình thức đãi ngộ tài chính gián tiếp.
=> Các khoản thưởng chưa đa dạng, phn lớn NLĐ mong đợi tiền thưởng cuối năm. Tiền
thưởng cuối năm được quan tâm nhiều hơn tiền thưởng theo kết qu hoàn thành công việc, chưa
đủ để tạo động lực cho NLĐ làm việc với năng suất và chất lượng cao nht.
Ngoài ra công ty còn có các ph cấp khác như bảo h lao động, ph cấp xăng dầu, chuyên cn,
ăn giữa ca, tăng ca, đi ca, kỹ năng và phụ cp trách nhim.
4.2 Nâng cao năng suất lao động thông qua chính sách đãi ngộ hp lý:
Theo tc độ phát trin ca xã hi, khi nhu cầu bản của NLĐ đã được đáp ng thì chc chn
trong tương lai, đãi ngộ phi i chính s to nên li thế cnh tranh giúp DN s hu ngun lao
động chất lượng phc v tt cho sn xut.
Đãi ngộ thông qua bn thân công vic
- con người ai cũng muốn mình đẹp hơn, đặc bit là phái n. Trang phục là phương tiện để
tha mãn nhu cầu bản này. Trang phc th giúp người mc t tin hơn trong giao tiếp
công vic. vy, hiểu được tâm của NLĐ với s ợng lao động n chiếm hơn 87%, vào
th by hàng tun, công ty cho phép công nhân viên mc trang phc t do theo ý thích.
- Để tạo điều kin làm vic thun lợi và đảm bo sc khe tt nht khi làm vic, công nhân n
mang thai được mc trang phc t do t tháng th ba cho ti khi sinh.
- Công nhân khi mang thai được ra ngoài trong gi làm việc, công nhân đang bị bệnh được b
trí công vic phù hp vi sc khe. C thể: Công nhân đóng gói mang thai đưc ngi làm vic
hoc chuyn qua công việc đơn giản hơn.
3.3.2 Đãi ng thông qua môi trường làm vic
Do tính cht công vic nng nhc nên công ty luôn c gng tạo điều kin làm vic tt nht nhm
gim bt phn nào s nng nhc trong công vic và to tâm trng làm vic thoải mái cho NLĐ.
a. Điều kiện cơ sở vt cht:
- Công ty đã đầu tư hệ thng máy lnh công nghip cho toàn b công ty để luôn đảm bo nhit
độ 250C c môi trường sn xut nng nhọc và văn phòng.
- ờng độ ánh sáng và tiếng n đạt yêu cu, mùi không gây khó chu tạo điều kin làm vic an
toàn cho sc khe.
- H thống nước ung nóng lạnh đạt tiêu chun v sinh, khôn có vẩn đục và có giy chng nhn
ca Vin Pasteur thành ph H Chí Minh. H thng c phc v nhu cầu nhân được đặt
nhiều nơi giúp tiết kim thi gian di chuyn.
- Nhà ăn thoáng mát, sạch s, bếp ăn công nghiệp đt tiêu chun an toàn thc phm. H thng
c ra tay có trang b dung dịch sát trùng và xà phòng nhưng một s vòi nước không s dng
được, còn tình trng c Công tác v sinh nơi làm việc được thc hiện thường xuyên, rác
thải được thu gom đã đưc phân loi. Khu nhà v sinh dành cho công nhân sch s nhưng
mùi hôi chưa được x lý tt.
- Khu nhà để xe có mái che mưa, nng. S ợng công nhân tăng t kế hoch m rng sn xut,
khu nhà để xe được m rng kp thi vi quy mt lu mt trệt đảm bo, gi gìn xe cho
công nhân viên.
- Âm nhạc đã được đưa vào sản xut, mi ngày mt tiếng, nhng bn nhạc được chn lc và
thay đổi thường xuyên to tâm trng làm vic thoải mái, giúp NLĐ làm việc hăng hái hơn.
=> Tri qua gần 15 năm hoạt động, điều kiện cơ sở vt cht của ng ty đã nhiều thay đổi
to nên một môi trường làm việc tương đối tốt. NLĐ không có phàn nàn nhiều v cơ sở vt cht
của công ty nhưng một s thay đổi, sa cha nh s làm cho NLĐ cảm thấy được quan tâm rt
nhiu.
- T dng c đảm bảo đầy đủ dng c h tr công vic. Công c được dán tên s ca
tng b phn thun tin trong công tác kim kê và bo qun tài sn công ty.
- Mỗi phòng ban đều có đủ máy tính, máy photo và máy in. Phân xưởng sn xuất được b trí hai
máy photo. Công ty đã cấp mt khu s dng máy cho tng b phận để qun vic in n
kiểm soát chi phí cũng như sự công bng gia các b phn.
- H thng mng ni b loa được trang b đầy đủ, thun li trong vic tìm kiếm thông tin,
thông báo, liên lc gia các b phn.
4.3 Kinh nghim tạo động lc làm vic cho công nhân ti các KCN các nước khác và bài
hc cho Vit Nam:
Trang b đầy đủ dng c làm vic là trách nhim ca công ty, cách t chc s dng công c như
trên giúp công vic tr nên thun li, tiết kim thi gian công bằng hơn khi xác định được
mức độ s dng tài sn của ng ty. Công tác an ninh chưa đm bo làm cho nhiều người cm
thy không an toàn và lo lng khi mang những món đồ giá tr đến nơi làm việc.
Quan h gia cp trên cấp dưới thân tình, gi được s tôn trng ln nhau trong công vic.
Biu hin rõ nhất người có quyn cao nhất trong công ty, TGĐ sn sàng cúi chào đáp lại li
chào ca nhân viên, ngay c người lao động trc tiếp ti phân xưởng. Thêm vào đó, TGĐ còn
dùng bữa trưa tại căn tin với mọi người trong công ty làm công vic thu dn phần ăn của
mình như những công nhân khác. Vic làm này th hin s gần i, thân tình ca cp qun
đối với người dưới quyn.
Mi khu vc mang màu sắc khác nhau nhưng đặc điểm ni bt nht là tinh thn hp tác. Các b
phn thuc khi văn phòng luôn hỗ tr nhau v thông tin và tài liu cn thiết. Đặc bit, do tính
cht sn xut theo dây chuyền, các công đoạn ph thuc nhau, vì thế hp tác luôn tạo được li
thế để hoàn thành nhim v. d: Các chuyn may có th ợn người các công đon công
việc chưa nhiều để giao hàng đúng hạn cho công đoạn kim phẩm ngược li. - Tuy nhiên,
trong không khí làm vic thoi mái vn tn ti áp lc sản lượng ti các chuyn may, không khí
nng n các chuyn ct và kho do các cp quản lý có thâm niên lâu năm tạo nên.
5.Kết lun và kiến ngh
5.1. Kết lun
Ngày nay, công tác qun tr nhân lực đang được coi trng bi mục tiêu bản ca bt k t
chc, doanh nghiệp nào cũng là sử dng mt cách có hiu qu ngun nhân lực để đạt được mc
tiêu ca mình. Qun tr nhân lc giúp tìm kiếm phát trin nhng hình thc, những phương
pháp tt nhất để NLĐ có thể đóng góp nhiều sc lc cho việc đạt được các mc tiêu ca t chc
mình. Do vy, làm thế nào để kích thích, động viên NLĐ làm việc, c gng hết sức mình để cng
hiến năng lực cho t chức điều các doanh nghip mong mun. Tuy nhiên, công tác to
động lc là mt công vic lâu dài, đòi hỏi các doanh nghip phải đưa thành một chính sách, mt
bin pháp cn có trong kế hoch sn xut kinh doanh bi vì các gii pháp cho công tác tạo động
lực đưa ra cần có cơ sở khoa hc, được thc hiện đồng b, thng nhất và được tp th NLĐ quan
tâm, ng h thì mới đạt được hiu qu chung.
Tiu luận đã hệ thng các vấn đề lý lun v tạo động lực cho NLĐ trong doanh nghiệp, đặc bit
đã hệ thống được các hc thuyết nn tng v tạo động lực qua đó sở quan trọng để xây
dng và phân tích các ni dung, phương pháp tạo động cho NLĐ trong doanh nghiệp.
Vai trò ca chính sách tạo động lc
Tạo động lực lao động là quá trình tạo ra kích thích cho hành động động viên những cố gắng của
người lao động.
Một tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất lao động và hiệu quả công việc cao khi có những nhân
viên làm việc tích cực sáng tạo. thế người quản lý cần hiểu mỗi người lao động đang
cần cái gì; cái gì đang động viên khuyến khích người lao động; và biện pháp nào thích ứng trong
quản để đạt hiệu quả cao, để từ đó tìm được những biện pháp tạo kích thích cho người lao
động.
Động lực của người lao động là yếu tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều
kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả lao động cao. Điều đó có nghĩa là không có người có
động lực, không người không động lực. Trong trường hợp các nhân tố khác không thay
đổi, động lực sẽ dẫn đến năng suất, hiệu quả công việc cao hơn, tuy nhiên không nên cho rằng
động lực tất yếu dẫn đến năng suất và hiệu quả công việc không chỉ phụ thuộc vào động lực mà
còn phụ thuộc vào khả năng của người lao động, phương tiện các nguồn lực thực hiện công
việc. Người lao động nếu không động lực tvẫn có thể hoàn thành công việc, nhưng người
lao động nếu mất động lực lao động hoặc suy giảm động lực lao động sẽ mất khả năng thực hiện
công việc và có xu hướng rời khỏi tchức. Động lực của người lao động chịu tác động ảnh
hưởng của nhiều nhân tố, bao gồm:
Nhu cầu cuộc sống của người lao động bao gồm nhu cầu về vật chất nhu cầu tinh thần.
nghĩa là ngưòi lãnh đạo phải đảm bảo được cho người lao động duy trì cuộc sống và có thể tạo ra
của cải vật chất. Ngoài ra người lao động còn mong muốn được lao động, được làm việc có hiệu
quả , tạo ra giá trị lợi ích cho bản thân và xã hội.Nhu cầu học tập và nâng cao trình độ: khi xã hội
ngày càng phát triển thì trình độ nhận thức của con người cũng phải được nâng cao để theo kịp
với những tiến bộ khoa học kỹ thuật. Vì thế người lao động luôn mong muốn được học tập, đào
tạo để nâng cao trình độ đáp ứng được yêu cầu công việc và khẳng định vị thế của mình trong xã
hội.
Nhu cầu công bằng xã hội: đây là một nhu cầu cấp bách và lâu dài của người lao động. Người
lãnh đạo cần hiểu được nhu cầu này của người lao động để xây dựng môi trường lao động công
bằng, hạn chế mọi bất công và tiêu cực trong tổ chức.
5.2. Kiến Nghị
Nhiệm vụ quan trọng nhất để giữ vững doanh nghiệp chính là hoạt động chăm lo cho NLĐ, bởi
vì người lao động là nguồn tài nguyên của công ty. Công ty đã đưa ra các chính sách về tiền
lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi xã hội, dịch vụ nhằm nâng cao đời sống vật chất, tạo đủ việc
làm, tang thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Công tác chăm sóc sức khỏe cho cán bộ,
nhân viên, quan tâm đến cán bộ công nhân viên lao động nghề nặng nhọc, khu độc hại được đi
khám và giám định sức khỏe định kì và kịp thời thực hiện các chế độ phúc lợi theo quy định.
Các hình thức trả công như trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân, trả công theo sản phầm
gián tiếp hoặc trả công theo sản phẩm có thưởng.. mỗi hình thức trả công đều nhắm đến trả
lương mức tốt nhất đối với cán bộ công nhân tạo được lòng tin và nhiệt tình công tác. Ngoài ra,
còn có các chế độ tiền thưởng như thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tỷ lệ sản phẩm
xấu, tiết kiệm vật tư… Ngoài ra còn hình thức trả lương cho cán bộ quản lý gắn theo lương trách
nhiệm cho công việc, bởi vì kết quả công việc ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiền lương và
thu nhập của họ.
Đối với doanh nghiệp: Đãi ngộ là một bộ phận của CPSX, vể bản chất thì loại chi phí này còn
là phương tiện để tạo ra giá trị mới cho tổ chức. Mức đãi ngộ thấp, NLĐ không có động lực làm
việc khiến năng suất lao động thấp, lợi nhuận giảm. Với mức đãi ngộ cao, DN có thể thu hút lao
động trên thị trường lao động, đặc biệt là NLĐ giỏi. Từ đó, DN có thể mở rộng quy mô hoạt
động và tăng quy mô lợi nhuận. Mức đãi ngộ quá cao có thể ảnh hưởng trực tiếp tới việc gia
tăng CPSX.
Đối với người lao động: - Đãi ngộ chính là sự bù đắp những hao phí lao động mà NLĐ bỏ ra.
Mức đãi ngộ thỏa đáng sẽ kích thích nhiệt tình lao động của nhân viên nhờ đó tạo điều kiện tăng
năng suất, trực tiếp tăng lợi nhuận cho DN và gián tiếp làm tăng phúc lợi cho NLĐ. - Đãi ngộ
quá thấp sẽ làm kiệt quệ sức lao động, thể trạng NLĐ yếu do không có điều kiện tái sản xuất sức
lao động, điều này dẫn đến năng suất giảm, công nhân bỏ việc, đình công,... kết quả là DN mất
uy tín do không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, lợi nhuận giảm, kinh doanh thua lỗ.
Đối với xã hội: Thể hiện quan điểm của Nhà nước đối với NLĐ, phản ánh cung cầu về sức lao
động trên thị trường, tỷ lệ lao động thất nghiệp trên thị trường.
References:
1. Dang Thi Phuong Chi, Bogdan Nogalski (2024). Analyze and Compare the Brand Development Process by Viettravel and
Saigontourist. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« , 1(1), 51-64
2. Dang Thi Phuong Chi, Huynh The Vi (2024). Comparative Analysis of the Personal Branding Process of Leading Hotel and
Restaurant Businessmen in Vietnam. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« , 1(1), 18-27
3. Nguyen Hoang Tien (2024). Comparative Analysis of the Personal Branding Process of the World's Leading Hotel and Restaurant
Entrepreneurs. «IFR JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS MANAGEMENT« , 1(1), 6-17,
4. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Energy Security of India. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 845-853.
5. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). National innovation systems: history of
development and characterisation of the concept. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY
RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 829-835.
6. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Immigrant entrepreneurship: a theoretical
framework. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND STUDIES, 4(5), 836-
844.
7. Dang Thi Phuong Chi, Pham Van Thu, Nguyen Van Hoa, Nguyen Anh Tuan (2024). Customer experience management in retail
business a theoretical debate. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND
STUDIES, 4(5), 854-863.
8. Dang Thi Phuong Chi (2024). High quality human resource across different sectors in Vietnam. Recursos humanos de alta calidad
en diferentes sectores en Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-25.
9. Bogdan Nogalski, Dang Thi Phuong Chi (2024). Fiscal and monetary policies towards macroeconomic stability in Vietnam.
Políticas fiscales y monetarias para la estabilidad macroeconómica en Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”,
10(8), 1-16.
10. Doan Van Trai (2024). The impact of data analytics on value creation of auditing industry. El impacto del análisis de datos en la
creación de valor en la industria de auditoría. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(8), 1-22.
11. Nguyen Thi Thu Trang, Doan Van Trai, Bogdan Nogalski (2024). The role of supervisory institutions in supporting Fintech
innovations. El papel de las instituciones supervisoras en el apoyo a las innovaciones Fintech. “BRAZILIAN JOURNAL OF
DEVELOPMENT”, 10(8), 1-19.
12. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh, Pham Thi Diem, Nguyen Nhat Khanh Uyen, Nguyen Thi Thu Trang (2024).
Recursos humanísticos y culturales para el desarrollo turístico en Vietnam. Humanistic and cultural resources for tourism
development in Vietnam. “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(7), 1-20.
13. Michal Sebastian Banka, Ngo Thi Tuyet Mai, Hoang Trong Tuan, Nguyen Thi Thu Trang, Dang Van Tho (2024). Políticas y
soluciones para la industria del turismo cultural en Vietnam (Policy and solutions for cultural tourism industry in Vietnam).
“BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(7), 1-26.
14. Michal Sebastian Banka, Roberta Dutra de Andrade, Nguyen Huu Tinh, Doan Van Trai (2024). La cooperación de corporaciones
públicas con empresas privadas de nueva creación en todas las etapas de su ciclo de vida (The cooperation of public corporations
with private start-up firms across stages of their life cycle). “BRAZILIAN JOURNAL OF DEVELOPMENT”, 10(6), 1-25.
15. Michal Sebastian Banka, Nguyen Huu Tinh, Doan Van Trai (2024). Comportamiento del consumidor de Internet en las etapas de
las compras en línea. (Internet Consumer Behavior in Stages of Online Shopping). “BRAZILIAN JOURNAL OF
DEVELOPMENT”, 10(6), 1-13.
16. Nguyen Van Toai, Pham Thi Ngoc Thu (2024). Factors affecting career opportunities abroad for students of the Faculty of
Business Administration at Hoa Sen University. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 51-61.
17. Nguyen Van Toai, Huynh Pham Tu Vi (2024). Factors affecting lecturers' intention to start a business: Faculty of Business
Administration, University of Economics, HCMC. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY
RESEACH AND STUDIES”, 4(2), 65-74.
18. Nguyen Van Toai, Nguyen Hoai Khanh (2024). Factors affecting education quality: Faculty of Business Administration, University
of Industry in HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(2), 7-16.
19. Nguyen Hoai Khanh, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting online learning satisfaction of students of the Faculty of Business
Administration at Van Hien University in HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 10-17.
20. Bui Quoc Khoa, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting the training quality of the Faculty of Business Administration,
University of Economics, HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(2),
25-28.
21. Bui Quoc Khoa, Nguyen Van Toai (2024). Factors affecting lecturers' satisfaction: Faculty of Business Administration, University
of Economics, HCMC. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(2), 17-24.
22. Nguyen Van Toai, Lu Ke Truong (2024). Factors affecting career development opportunities Teacher of business administration
department at University of Economics in Ho Chi Minh City. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(2), 1-9.
23. Вачковский Казимеж (2024). Factors affecting the career development opportunities of lecturers of the Faculty of Business
Administration at the HCM University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE
EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(1), 16-21.
24. Вачковский Казимеж (2024). Factors affecting job satisfaction of lecturers of the Faculty of Business Administration at Ho Chi
Minh City University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL
RESEARCH”, 3(1), 11-15.
25. Вачковский Казимеж (2024). État actuel et solutions pour la transformation numérique dans le secteur de l'éducation au Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 3(1), 5-10.
26. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting career opportunities abroad for students of the faculty of Business Administration
of the HCMC University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND
GROWTH EVALUATION”, 5(1), 556-565.
27. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the opportunities to study broad of students of the faculty of Business
Administration of Ho Chi Minh City University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY
RESEACH AND GROWTH EVALUATION”, 5(1), 550-555.
28. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the satisfaction of online learning of the students of faculty of Business
Administration of HCMC University of Food Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(1), 7-11.
29. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting the quality of teaching in the Faculty of Business Administration at Ho Chi Minh
City University of Food Industry. INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, 3(1), 1-6.
30. Nguyen Nguyen Minh (2024). Factors affecting entrepreneurial intentions of students of the faculty of Business Administration in
Ho Chi Minh City University of Industry and Trade. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND
ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 3(1), 12-20.
31. Nguyen Xuan Quyet, Bui Hong Dang (2023). Factors affecting sustainable development in Chau Duc district, Ba Ria Vung Tau
province, Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH
EVALUATION”, Vol. 4, No. 6, 920-928.
32. Krzysztof Santarek, Ho Nhat Hung (2023). Comparative analysis of customer care policies at Big 4 travel and tourism businesses
in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES”, 3(6),
960-966.
33. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of information security policies at Big 4 Vietnamese
logistics companies. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND GROWTH
EVALUATION”, 4(6), 683-690.
34. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of information security policies at Big 4 logistics
companies in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND GROWTH
EVALUATION”, 4(6), 675-682.
35. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of warehouse services at Big 4 logistics companies in
Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 2(6), 190-197.
36. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of warehouse services at Big 4 logistics companies in the
world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 2(6), 198-203.
37. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of product hygiene and safety policies in the supply chain
of Big 4 fast food restaurants in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTIONAL
RESEARCH”, 2(6), 171-176.
38. Nguyen Xuan Quyet, Truong Kim Phung (2023). Comparative analysis of quality assurance policies for the supply chain of Big 4
fast food restaurants in the world. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE EXCEPTIONAL RESEARCH”, 2(6),
177-183.
39. Le Luong Hieu (2023). Green accounting strategy of commercial banks in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL
SCIENCE EXCEPTIONAL RESEARCH”, 2(5), 64-79.
40. Le Luong Hieu (2023). After-sales service strategy of electronics supermarkets in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
SOCIAL SCIENCE EXCEPTONAL RESEARCH”, 2(5), 51-63.
41. Bogdan Nogalski, Nguyen Thanh Vu, Dang Thi Phuong Chi (2023). Fintech strategy of Vietnamese commercial banks: the case of
Sacombank. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, 2(4), 1-13.
42. Nguyen Thanh Vu (2023). Factors affecting the entrepreneurial opportunities of lecturers of the Faculty of Business Administration
at Ton Duc Thang University. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY COMPREHENSIVE RESEARCH”,
Vol. 2, No. 4, 21-32.
43. Nguyen Thanh Vu (2023). Job satisfaction of lecturers teaching entrepreneurship at Nguyen Tat Thanh University in Ho Chi Minh
City. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY COMPREHENSIVE RESEARCH”, Vol. 2, No. 4, 7-20.
44. Truong Phi Cuong (2023). Factors affecting the decision to study abroad to start a business of students at the University of Food
Industry in Ho Chi Minh City. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH
EVALUATION”, Vol. 4, No. 3, 563-574.
45. Vo Xuan Duc, Michał Sebastian Banka (2023). Management by objectives in Vietnamese and foreign companies: a case of tourism
industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol. 4,
No. 3, 144-151.
46. Dinh Hoang Anh Tuan (2023). Professionalization of Management in Tertiary Education System in Southern East of Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 85-92.
47. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh (2023). Managing cultural in Vietnamese enterprises after Covid-19 pandemic: a
case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol.
2, No. 2, 43-55.
48. Dinh Hoang Anh Tuan, Vo Khac Truong Thanh (2023). Managing organizational changes in Vietnamese enterprises in post
pandemic time: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 34-42.
49. Mai Ngoc Khanh (2023). National business context of Vietnam after covid-19 pandemic: a case of tourism industry.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 56-67.
50. Mai Ngoc Khanh (2023).Global business context of the world economy after Covid-19 pandemic: a case of tourism industry.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 68-77.
51. Nguyen Thi Thu Trang (2023). Strategic corporate planning in Vietnam: a case of tourism industry. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 13-23.
52. Nguyen Thi Thu Trang (2023). Factors impacting business decision making process in foreign companies operating in Vietnam: a
case of tourism industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL RESEARCH”, Vol.
2, No. 2, 24-33.
53. Nguyen Le Vuong Ngoc, Le Thi Nam Phuong, Nguyen Huynh Phuong Thao (2023). Factors impacting business decision making
in foreign companies operating in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY COMPREHENSIVE
RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 6-14.
54. Nguyen Huynh Phuong Thao, Nguyen Le Vuong Ngoc, Le Thi Nam Phuong (2023). Conflict management in Vietnamese and
foreign companies: a case of tourism industry. INTERNATIONAL JOURNAL OF MANAGEMENT AND ORGANIZATIONAL
RESEARCH”, Vol. 2, No. 2, 1-12.
55. Truong Phi Cuong, Vo Phuoc Tai (2023). The role of the AUKUS alliance in counterbalancing China. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION, Vol. 4, No. 1, 51-58.
56. Truong Phi Cuong (2023).Taiwan's role in ensuring political and economic security in Asia Pacific. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol. 4, No. 1, 59-67.
57. Truong Phi Cuong (2022). Standardization and customization in international business. INTERNATIONAL JOURNAL OF
ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 1081-1085.
58. Truong Phi Cuong (2022). The role of international trade in international business. INTERNATIONAL JOURNAL OF
ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 1086-1093.
59. Vo Xuan Duc (2022). Comparative analysis of customer service culture at Tu Du Hospital and Mekong Maternity Hospital.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 887-895.
60. Vo Xuan Duc (2022). Comparative analysis of customer service culture at Novaland and VinGroup. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 877-886.
61. Pham Thi Viet (2022). Property insurance under the current law of Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED
MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6, 713-716.
62. Phan Thi Minh Thao (2022). Strengthen the entrepreneurial capacity of companies. The real estate investment and development
industry in the post-Covid-19 era. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND
STUDIES, Vol.2, No. 6, 686-697.
63. Phan Thi Minh Thao (2022). Strengthen the entrepreneurial capacity of companies. The real estate and brokerage industry in the
post-Covid-19 era. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES,
Vol.2, No. 6, 673-685.
64. Nguyen Thi Thu Trang (2022). Maintien de la satisfaction client à la Banque pour l'investissement et le développement au
Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 6,
27-34.
65. Michal Sebastian Banka, Phung The Vinh, Tuy Ho Duc (2022). Entwicklung der Finanzstrategie der VinGroup.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 5, 568-577.
66. Michal Banka, Kazimierz Wackowski (2022). Vinamilk's employer branding strategy in the field of food industry.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 5, 256-264.
67. Nho Cuong Tran (2022). Analysis of research and development strategy of Vinhomes real estate group. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION, Vol. 3, No. 4, 453-462.
68. Dang Thi Phuong Chi, Nho Quyet Tran (2022). Analysis of sales management strategy of Novaland real estate group.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol. 3, No. 4,
420-429.
69. Dang Thi Phuong Chi, Nho Quyet Tran (2022). Analysis of the brand management strategy of Vinhomes real estate group.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION”, Vol. 3, No. 4,
410-419.
70. Nho Cuong Tran (2022). Analysis of the talent management strategy of Novaland real estate group. “INTERNATIONAL
JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND GROWTH EVALUATION, Vol. 3, No. 4, 400-309.
71. Hua Trung Phuc (2022). Business analysis for Dat Xanh real estate group using QSPM matrix. INTERNATIONAL JOURNAL OF
ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 221-230.
72. Hua Thi Bach Yen (2022). Practice business analysis for real estate group Ecopark. Using the SWOT matrix. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 213-220.
73. Luong Quy Ngoc (2022). Business analysis for the Ecopark real estate group using the McKinsey matrix. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 241-250.
74. Ho Quoc Duc (2022). Compare the internal environment of real estate group Hung Thinh and Ecopark using the IFE matrix.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 251-258.
75. Nguyen Dinh Quang (2022). Comparing the real estate business environment in Long An and Dong Nai using EFE matrix.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 231-240.
76. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of process of real estate brand building in Hai Phong city and Can Tho city.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 133-139.
77. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of process of brand building for real estate market in Da Nang. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 116-124.
78. Nguyen Duy Phuong (2022). Analysis of the process of luxury property brand building in Ho Chi Minh City. INTERNATIONAL
JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 125-132.
79. Nguyen Duy Phuong (2022). Process of brand building for luxury real estate market in Hanoi. Case of Masterise Homes.
INTERNATIONAL JOURNAL OF ADVANCED MULTIDISCIPLINARY RESEACH AND STUDIES, Vol.2, No. 4, 140-149.
80. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Vu, Bui Xuan Bien [2019] Risks of Vietnamese Enterprises in Trade Relations
with China. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN FINANCE AND MANAGEMENT”, Vol. 3, No. 1, 1-
6.
81. Nguyen Van Trinh, Leo Paul Dana [2019]Vietnam International Economic Integration in the Context of Trade
Globalization. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 11-21.
82. Ho Thien Thong Minh [2019]Impact of Covid-19 on National and Ho Chi Minh City Socio-economic Situation and
Growth Support Policy for 2020. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 22-33.
83. Ho Thien Thong Minh [2019]Entrepreneurship and Innovation Investment in Vietnam Co-working Space for Saigon
International University. “VIETNAM INTEGRATION JOURNAL OF SCIENCE”, 163/2020, 74-85.
84. Tran Duy Thuc, Nguyen Viet Linh, Phung The Vinh [2019]The Impact of the Ratio of Foreigners in Executive Board on
Firm Performance in the South of Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGE-
MENT”, Vol. 2, No. 12, 76-85.
85. Tran Minh Thai, Nguyen Phuong Thao [2019]Brand Management in Convenience Store Business Comparative
Analysis between Vinmart+ and Familymart in Vietnamese Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH
IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 106-111.
86. Bui Xuan Bien, Nguyen Van Tien [2019]Solutions Enhancing Competitiveness of Made-in-Vietnam Brands in
Vietnamese Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SA-
LES”, Vol. 1, No. 2, 93-99.
87. Ho Thien Thong Minh, Phan Van Dan [2019]Branding Building for Vietnam Higher Education Industry Reality and
Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol.
1, No. 2, 118-123.
88. Ho Tien Dung, Nguyen Van Tien [2019] Brand Building for Vietnam Tourism Industry Reality and Solutions. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 63-
68.
89. Nguyen Van Thuy, Phan Minh Duc [2019]Vinamilk’s Brand Management in the Era of 4th Industrial Revolution. “IN-
TERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 100-
105.
90. Nguyen Thanh Vu, Nguyen Van Tien [2019]The Role of Brand and Brand Management in Creating Business Value
Case of Coca-Cola Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 57-62.
91. Nguyen Thanh Hung, Nguyen Van Tien [2019]The Role of Brand and Brand Management in Creating Business Value
Case of Facebook Vietnam. INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES, Vol. 1, No. 2, 124-128.
92. Nguyen Van Thuy, Nguyen Thanh Liem [2019] Supermarkets’ Brand Management Comparative Analysis between
AEON and Coop Mart in Vietnam Retail Market. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING
MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 112-117.
93. Nguyen Hoang Tien [2019]Contribution of ODA to the Vietnam's Economic Growth. “INTERNATIONAL JOURNAL
OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 121-126.
94. Nguyen Hoang Tien [2019]The Role of ODA in Vietnam's Infrastructure Upgrading and Development. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 101-108.
95. Nguyen Hoang Tien [2019]The Role of ODA in Developing Highly Qualified Human Resources in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 1-6.
96. Nguyen Hoang Tien [2019]Attracting ODA Investment in Binh Duong Province of Vietnam. Current Situation and
Solutions. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No.
1, 109-114.
97. Dang Thi Phuong Chi [2019]Analyze the Efficiency of Using ODA in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF
FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 132-137.
98. Nguyen Hoang Tien [2019]Improving Policies and Institutions in Attracting ODA Investment in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 115-120.
99. Dang Thi Phuong Chi [2019]Comparative Analysis of Japanese and Korean ODA Investment in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 127-131.
100. Nguyen Hoang Tien [2019]Solutions to Attract ODA Investment Into the South-eastern Economic Region of Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF FOREIGN TRADE AND INTERNATIONAL BUSINESS”, Vol. 2, No. 1, 21-26.
101. Bui Van Thoi, Dang Thi Phuong Chi [2019] Comparative Analysis of International Marketing Strategies of Apple and
Oppo. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1,
No. 2, 51-56.
102. Phan Phung Phu, Dang Thi Phuong Chi [2019]The Role of International Marketing in International Business Strategy.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2,
134-138.
103. Nguyen Van Dat, Dang Thi Phuong Chi [2019] Product Policy in International Marketing. Comparative Analysis
between Samsung and Apple. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 129-133.
104. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019]Price Policy in International Marketing. Comparative Analysis
between Samsung and Apple. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MARKETING MANAGEMENT
AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 144-147.
105. Nguyen Thanh Long, Dang Thi Phuong Chi [2019]Customization and Standardization of Foreign Businesses in
Vietnam. The Case of Unilever and the FMCG Industry. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN
MARKETING MANAGEMENT AND SALES”, Vol. 1, No. 2, 139-143.
106. Tadeusz Adam Grzeszczyk [2019]Strategies for Human Resource Development for Thu Dau Mot University in Vietnam.
“INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT, Vol. 1, No. 4, 1-5.
107. Boleslaw Rafal Kuc [2019] Introducing ICT-based Innovations in Management Process of Small and Medium
Entreprises. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 1-3.
108. Bogdan Nogalski [2019]Developing High Quality Human Resource to Benefit from CP-TPP and IR 4.0. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 4-6.
109. Kazimierz Wackowski [2019]Monetary Policy and Financial Stability. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RE-
SEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 1-5.
110. Krzysztof Santarek [2019]The Role of Knowledge Management for Businesses in the Context of Industrial Revolution
4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 2, 7-10.
111. Boleslaw Rafal Kuc [ 2019]The Economic Integration Process of Vietnam Achievements and Limitations. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF RESEARCH IN MANAGEMENT”, Vol. 1, No. 3, 6-11.
112. Ho Thien Thong Minh, Nguyen Ba Hoang [2019]The Impact of Capital Structure on Effectiveness of Business Activities
of the Listed Cement Companies in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS
MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11, 29-44, November 2019.
113. Nguyen Thanh Vu, Vo Kim Nhan [2019] Factors Impacting Customer Satisfaction from Banking Service Quality in
BIDV. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGEMENT”, Vol. 2, No. 11, 1-8.
114. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019]Staff Motivation Policy of Foreign Companies in Vietnam. “INTER-
NATIONAL JOURNAL OF FINANCIAL MANAGEMENT AND ECONOMICS, , Vol. 3, No. 1, 1-4.
115. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc, Dang Thi Phuong Chi [2019]Working Environment and Labor Efficiency of State
Owned Enterprises and Foreign Corporations in Vietnam. “INTERNATIONAL JOURNAL OF FINANCIAL
MANAGEMENT AND ECONOMICS”, Vol. 2, No. 2, 64-67.
116. Pham Cong Do, Phan Van Thuong, Vo Tan Phong, Ha Van Dung [2019] Factors Affecting Access to Finance by Small
and Medium Enterprises in Vietnam. “AMERICAN INTERNATIONAL JOURNAL OF BUSINESS MANAGE-
MENT”, Vol. 2, No. 10, 69-79, October 2019.
117. Nguyen Hoang Tien, Nguyen Thi Hoang Yen [2019]Students and Young University Staff Development in the Context
of E-learning and the 4th Industrial Revolution. “JOURNAL OF SCIENCE HO CHI MINH CITY OPEN
UNIVERSITY”, Vol. 9, No. 3, 42-48.
118. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Global Strategic Risk Analysis of High-tech Businesses in the Era of Industrial
Revolution 4.0. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOPMENT”,
Vol. 6, No. 10, 28-32.
119. Phung The Vinh, Tran Duy Thuc [2019] Risk Management of Japanese and Korean FDI Enterprises in Vietnam Compa-
rative Analysis. “INTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND DEVELOPMENT, Vol. 6, No. 10, 33-
36.
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
Article
Full-text available
Background: The first part of the article focuses on building a theoretical basis for personal branding in the restaurant and hotel industry. Content includes the definition of personal branding, its importance to business success, and its link to corporate reputation. Personal branding strategies mentioned include quality of service, creating awareness and differentiation, and commitment to values and goals. This section concludes by highlighting important factors in personal branding. Part two analyzes and compares the personal branding process of two entrepreneurs, John Willard Marriott and Conrad Nicholson Hilton. Each section focuses on an overview including biography, personal brand development strategies, as well as successes and challenges. This section ends by comparing the personal branding process of both, covering similarities and differences. Part three provides solutions and recommendations from the lessons of Marriott and Hilton, suggesting specific strategies for building and managing personal brands in the restaurant and hotel industry. This session focuses on applying the lessons from two successful entrepreneurs to business practice, helping other entrepreneurs in the industry develop their personal brands effectively and sustainably.
Article
Full-text available
El impacto del análisis de datos en la creación de valor en la industria de auditoría The impact of data analytics on value creation of auditing industry O impacto da análise de dados na criação de valor da indústria de auditoria RESUMEN Este artículo se centra en las tendencias de las nuevas tecnologías, especialmente el análisis de datos, con su impacto en la creación de valor para las empresas que operan en la industria de la auditoría. La investigación muestra que las firmas de auditoría gigantes suelen ser las más afectadas. Además, son innovadoras, siempre están a la vanguardia de los cambios que tienen lugar antes de convertirse en estándares normales y obligatorios. Las firmas de auditoría pequeñas y medianas, debido a las limitaciones de recursos y capacidad, suelen ser las que siguen y se ven obligadas a cambiar a medida que estas tendencias se hacen evidentes y están codificadas por la ley y los responsables de las políticas. Luego, todas las entidades comerciales de la industria deben seguir y cumplir con la implementación. Basándose en el análisis del impacto del análisis de datos en las firmas de auditoría gigantes, el artículo proporciona algunas implicaciones y recomendaciones para ellas sobre cómo sobrevivir y mantener su propio desarrollo en el mercado altamente competitivo. Palabras clave: auditoría financiera, firma de auditoría, análisis de datos, creación de valor, servicios de auditoría. ABSTRACT This article focuses on the trends of new technologies, especially the data analytics, with their impact on value creation for firms operating in the audit industry. Research shows that giant auditing firms are often impacted the most. Moreover, they are game changers, always being ahead of changes that take place before becoming normal, obligatory standards. Small and medium-sized audit firms, due to resource and capacity constraints,
Article
Full-text available
La cooperación de corporaciones públicas con empresas privadas de nueva creación en todas las etapas de su ciclo de vida The cooperation of public corporations with private start-up firms across stages of their life cycle A cooperação de corporações públicas com empresas privadas iniciantes em todos os estágios de seu ciclo de vida RESUMEN El propósito del artículo es averiguar si las corporaciones estatales difieren en su disposición a cooperar con empresas privadas de nueva creación en diversas etapas de su desarrollo (ideación, crecimiento, escalamiento) en el contexto de la evaluación de
Article
Full-text available
The purpose of the article is to determine the factors affecting the startup intention of students at the University of Economics, Ho Chi Minh City. HCM. Research data is based on a survey of 200 students of the school combined with related research to build a proposed research model including seven factors affecting entrepreneurial intention. Cronbach's Alpha testing methods, exploratory factor analysis (EFA) and multivariate linear regression methods were used in this study. Research results show that there are 4 factors that influence students' entrepreneurial intention, arranged in descending order of influence: (1) attitude and passion, (2) entrepreneurial education, (3) experience, (4) subjective norms. Among them, attitude and passion have the strongest impact on business administration students' intention to start a business. The research hopes to actively contribute to improving educational programs at the university level and consider incorporating the subject of entrepreneurship into the official curriculum to improve students' entrepreneurial attitudes and skills.
Article
Full-text available
Research to analyze factors affecting career opportunities of lecturers at the Hoa Sen University in Ho Chi Minh City with the aim of aiming at educational work and teaching effectiveness at universities in general and Hoa Sen University in particular. To ensure accurate research based on data survey, it is carried out through Cronbach'alpha reliability test, exploratory factor analysis (EFA) model, multivariate regression analysis, and analysis. With the need to promote modern education, it is necessary to strengthen the organization of accreditation of factors affecting career development.
Article
Full-text available
Research to analyze factors affecting career development of lecturers at Ho Chi Minh City University of Economics with the aim of aiming at educational work and teaching effectiveness at universities in general and Ho Chi Minh City University of Economics in particular. To ensure accurate research based on data survey, it is carried out through Cronbach'alpha reliability test, exploratory factor analysis (EFA) model, multivariate regression analysis, and analysis. With the need to promote modern education, it is necessary to strengthen the organization of accreditation of factors affecting career development.
Article
Full-text available
Developing and developing countries in the world always have a hustle and bustle life, they don't have time to cook and so people tend to go to outside restaurants. When managers research the market, they discover that the food needs of workers, employees, etc. are really great, as an inevitability, a law of supply and demand, an urgency, the The fast food supply chain was born. All multinational companies in the world always have clear commercial business policies and clear cooperation partners. They provide a strategic vision for business to ensure benefits for both the company and customers. All stages in the supply chain take place smoothly, operate synchronously, partners must commit to working responsibly. They always look for potential markets, they must ensure commitment according to regulations of the host country, ensuring environmental hygiene. Usually, policies for employees have clear reward and punishment regimes, for partners, laws, and priority policies for customers. 1. Introduction Large companies always plan to build a complete, scientific supply chain to ensure profits for both parties. Strict policy, ensuring no breaks or interruptions at any stage in the supply chain. Preparation steps for fast food business. No matter what a business does, the ultimate goal is still to satisfy customers' needs in the best way. Bring them quality products on time as a greed in advance; Creating new experiences and many attractive programs will also help you score absolute points in the hearts of your customers. To do that, you must have good control over all processes from purchasing raw materials, evaluating and selecting suppliers to production planning, warehouse management, and quality management. Products and the delivery process to customers; In other words, this is supply chain management. Effective management contributes to simplifying the process of searching and purchasing raw materials. In addition, managers can easily screen and select reputable suppliers with good policies this not only ensures product quality but also has the advantage of setting more competitive prices compared to competitors in the same industry. In addition, managers of production, warehousing and transportation can proactively arrange their work appropriately; promptly coordinate departments flexibly in case unexpected problems arise.
Article
Full-text available
This thesis focuses on the green accounting strategy of commercial banks in Vietnam. Green accounting is a new accounting method for measuring and reporting business activities related to the environment and sustainability. In recent times, commercial banks have realized the important role of integrating environmental factors in their business operations. This stems from awareness of the negative impact of unsustainable business practices on the environment and society. Commercial banks in Vietnam have adopted a green accounting strategy to monitor, evaluate and report the efficiency of natural resource use, climate, renewable energy and other related factors. By integrating information on energy efficiency, carbon emissions, recycled water use and other metrics into financial calculations, banks are able to measure and report the performance of their operations. The goal of the green accounting strategy is to create a comprehensive environmental accounting information system that helps commercial banks shape and track sustainability metrics. This not only helps the bank to capture the risks and opportunities related to the environment, but also creates transparency and trust in communicating with stakeholders such as customers, investors and regulatory agencies. However, the application of green accounting strategy in the commercial banking industry in Vietnam still faces many challenges. Factors such as lack of accurate information on the environmental performance of business activities, difficulty in calculating the economic value of elements with no market value (e.g. spatial pollution) and the lack of knowledge and awareness from the public are issues that need to be addressed. In summary, the application of green accounting strategy in commercial banks in Vietnam is an important step to promote suustainable development. However, support from government agencies and other stakeholders is needed to create an enabling environment for environmental integration into the bank's business.
Article
Full-text available
The electronics industry is a very competitive segment and is dominated by most other large players. Therefore, smaller players need to grasp the market development strategies to navigate their customer base, strengthen own specific after-sales service. If you want to develop a successful electronics chain market, managers need to know who their key customers are and what they will buy in terms of products and after-sales service before developing marketing and advertising strategies. Accordingly, electronics brands are springing up more and more in Vietnam, each offering a different products and after-sales services. As can be seen, electronics chains are heavily dominated by large players. For smaller players, it is necessary to grasp what competitive market factors are, who are the target customers, what they want, where their main needs come from to devise a development strategy to develop the right electronics chain market to navigate its customers. Part 1: Introduction 1. Reason for choosing the topic After-sales service and customer care play a very important role in enhancing the competitive advantage of electronics service businesses, helping businesses differentiate their service quality image in the market. customer minds, maintain existing customers, increase loyal customers, attract potential customers and reduce business costs for businesses. After-sales service and customer care are key activities in a business's marketing activities to direct the business's management activities toward target customers, bringing outstanding customer satisfaction when consuming. service with quality service and good customer care. The current situation of service and customer care activities at Vietnam Electronics Supermarket is facing many difficulties because the old business thinking has been spontaneous for many years even though there used to be a large number of customers, accounting for the majority. market share but is no longer suitable when there is competition from other electronics businesses, which has a strong impact on market share, the number of customers leaving Electronics supermarkets is increasing, and new customers are difficult to attract, The serious decline in market share poses the problem of retaining customers and creating loyal customers, which is a very important task for Dien May supermarket. Faced with that situation, our group chose the topic "After-sale service strategy of electronics supermarkets in Vietnam" to analyze and propose solutions that require innovations in thinking and working to solve the translation problem. After-sales customer service and care using modern methods, applying theory on service quality management and customer care, applying information technology to customer management, organizing service implementation and care professional customers to further improve service quality and customer care to create customer satisfaction to retain customers at Dien May supermarket 2. Research objectives  Theoretical system of after-sale service  Assess the status of after-sale service  After-sale service strategy and service improvement solutions
Article
To determine the factors affecting student satisfaction with the quality of training services at Van Hien University, the author relies on the research model of previous related studies, thereby building a research model and measuring factors affecting student satisfaction. With a research sample size of 320 and using SPSS 20.0 statistical software, the research results have identified 6 factors affecting student satisfaction with the quality of the University's training services. Van Hien, including: (1) Facilities, (2) Teaching staff, (3) Training program, (4) Training organization, (5) Administrative work, (6) Policy tuition.