Content uploaded by Minh Tu Nguyen
Author content
All content in this area was uploaded by Minh Tu Nguyen on Nov 11, 2024
Content may be subject to copyright.
TẠP CHÍ
Y HỌC VIỆT NAM
VIETNAM MEDICAL JOURNAL
TỔNG BIÊN TẬP
Nguyễn Thị Xuyên
PHÓ TỔNG BIÊN TẬP
Nguyễn Thị Ngọc Dung
Nguyễn Văn Kính
Nguyễn Viết Nhung
HỘI ĐỒNG CỐ VẤN
Hoàng Bảo Châu (Chủ tịch Hội đồng)
Trần Quán Anh
Lê Đức Hinh
Nguyễn Văn Hiếu
Phạm Gia Khánh
Phạm Gia Khải
Phan Thị Phi Phi
Đặng Vạn Phước
Trần Quỵ
Đỗ Kim Sơn
Tôn Thị Kim Thanh
Trần Hữu Thăng
Nguyễn Viết Tiến
Nguyễn Khánh Trạch
Lê Ngọc Trọng
Đỗ Đức Vân
ỦY VIÊN BAN BIÊN TẬP
Mai Hồng Bàng
Ngô Quý Châu
Trần Văn Cường
Trần Hữu Dàng
Trần Bình Giang
Trần Thị Nhị Hà
Trịnh Đình Hải
Lê Trung Hải
Nguyễn Trần Hiển
Lê Thị Hợp
Tống Thị Song Hương
Nguyễn Gia Khánh
Lương Ngọc Khuê
Phạm Đức Mục
Hoàng Thị Bích Ngọc
Bùi Đức Phú
Nguyễn Minh Phương
Nguyễn Huy Quang
Đỗ Quyết
Nguyễn Tiến Quyết
Trương Hồng Sơn
Đinh Ngọc Sỹ
Công Quyết Thắng
Nguyễn Văn Thường
Trần Phan Chung Thủy
Trần Văn Thuấn
Nguyễn Quốc Trường
Ong Thế Viên
Lê Gia Vinh
BAN THƯ KÝ
Tạ Thị Kim Oanh (Trưởng ban)
Nguyễn Tiến Dũng
Đặng Thị Mỹ Hạnh
TÒA SOẠN QUẢN LÝ VÀ PHÁT HÀNH
TỔNG HỘI Y HỌC VIỆT NAM
68A Bà Triệu - Hoàn Kiếm - Hà Nội; Tel: 024.39431866 - 0915070336
Email: tapchiyhocvietnam@gmail.com; Website: tapchiyhocvietnam.vn – vmj.vn
GPXB: Số 291/GP-BTTTT, Ngày 03/6/2016 do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
In tại Xí nghiệp in - Nhà máy Z176 Bộ Quốc Phòng
MỤC LỤC
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
1.
nghiên cứu mối liên quan của độ phân bố hồng cầu với nguy cơ tim mạch cao theo
thang điểm SCORE2, SCORE2-OP ở bệnh nhân tăng huyết áp
the association of red cell distribution width with high cardiovascular risk according
to SCORE2, SCORE2-OP scoring systems in hypertensive patients
Bùi Trung Vĩnh, Hồ Hải Bằng, Phạm Thị Mỹ Duyên,
Lê Thị Phương Thảo, Cao Thị Thu Mai, Đặng Nguyễn Ngọc Hải,
Lương Việt Thắng, Huỳnh Thị Ngọc Giàu, Hoàng Anh Tiến
5
2.
kết quả điều trị hạ huyết áp tích cực ở người bệnh chảy máu não cấp tại Bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên
the result of aggressive blood pressure management in patient with acute
intracerebral hemorrhage at Thai Nguyen National Hospital
Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Trần Văn Tuấn,
Lê Thị Quyên, Món Thị Uyên Hồng
12
3.
khảo sát một số yếu tố liên quan trào ngược dạ dày - thực quản ở sinh viên y khoa
trường Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng
factors related to gastroesophageal reflux disease in medical students at Da Nang
University of Medical Technology and Pharmacy
Đoàn Ngọc Tú, Nguyễn Nguyên Trang, Bùi Ngọc Minh Châu,
Đặng Thị Yên, Nguyễn Tấn Định, Phan Công Ngọc Phú
18
4.
tuân thủ sử dụng thuốc, tự chăm sóc và chất lượng cuộc sống của người bệnh tiểu
đường ở một số bệnh viện cộng đồng tại thành phố Hồ Chí Minh
medication adherence, self-care and quality of life among adult diabetic patients in
selected community hospital in Ho Chi Minh City
Nguyễn Bửu Tân, Edreck D. Estioko
24
5.
kết quả điều trị và tác dụng phụ của phác đồ 4 thuốc có Bismuth PTMB trong diệt
trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện trường Đại
học Y khoa Vinh
treatment results and side effects of 4-drug regimen with Bismuth PTMB in erating
helicobacter pylori in patients with gastric and duodenal ulcers at Vinh Medical
University Hospital
Hoàng Thị Cúc, Trần Thị Yến, Nguyễn Anh Dũng
29
6.
siêu âm tĩnh mạch cảnh trong ở bệnh nhân suy tim điều trị nội trú tại Bệnh viện
Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
ultrasound of the right internal jugular vein in heart failure patients receiving
inpatient treatment at Nghe An General Friendship Hospital
Nguyễn Thị Hải Yến, Cao Trường Sinh
35
7.
§ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2
clinical, paraclinical features and peripheral neuropathy of patients with type 2
diabetes
Phạm Thị Thu Thuỷ, Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Thị Nga
41
8.
mối liên quan giữa hội chứng dễ bị tổn thương với kết quả điều trị, một số biến cố
bất lợi về sức khỏe ở người bệnh cao tuổi bị suy tim điều trị nội trú
the association between frailty syndrome and treatment outcomes and some
adverse health events in elderly heart failure inpatients
Nguyễn Hữu Tân, Phạm Thắng, Phạm Hồng Phương,
Nguyễn Ngọc Tâm, Đào Thị Hương, Thái Thị Linh,
Nguyễn Thị Mai Thơ, Nguyễn Thị Cẩm Ly
47
9.
khảo sát nồng độ canxi, phospho, PTH trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối
đang lọc máu chu kỳ
survey of calcium, phosphorus, and PTH levels in end-stage chronic kidney disease
patients undergoing periodic hemodialysis
Trần Quốc Huy, Phan Trần Kỳ Duyên
54
10.
nhận thức về yếu tố nguy cơ, dấu hiệu cảnh báo của đột quỵ não và một số yếu tố
liên quan ở người bệnh tăng huyết áp
awarness about risk factors and warning signs of stroke regarding hypertension
patients and some related factors
Đinh Thị Thu Ngân, Dương Vỹ Duyên
60
11.
kết quả điều trị sỏi thận bằng nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống mềm tại
Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh
initial results of treatment of renal calculi with flexible ureteroscopes at Vinh City
General Hospital
Trần Đức Trọng, Nguyễn Hồng Trường, Lê Văn Cường,
Phạm Viết Hùng, Trần Trọng Thạch, Trần Văn Phi
67
12.
khảo sát tỷ lệ bệnh trào ngược dạ dày – thực quản của sinh viên ngành khoa học
sức khỏe theo thang điểm GERDQ
study of prevalence of gastroesophageal reflux disease among health – science
students using GERDQ score
Lê Thị Trúc Quyên, Phan Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Trọng Đức,
Đoàn Gia Huy, Lê Thọ Minh Hiếu, Võ Thị Nga, Hoàng Thị Nam Giang
73
13.
so sánh hiệu quả của palonosetron với dexamethason trong điều trị dự phòng nôn
và buồn nôn sau gây tê tủy sống mổ lấy thai
comparing the effectiveness of palonosetron with dexamethason in preventing
nausea and vomiting under spinal anesthesia for cesarean section
Hoàng Thị Hồng Xuyến, Nguyễn Hoàng Hiệp, Vũ Huy Chiến
79
14.
§ánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh
viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023
assessment outcomes of surgical treatment of intertrochanteric fracture at Nghe An
General Hospital in 2023
Nguyễn Quốc Đạt, Trần Cương, Đặng Hồng Quang
86
15.
§ặc điểm giải phẫu bệnh khối ung thư đại tràng phải trên bệnh nhân được phẫu
thuật nội soi cắt đại tràng
pathological characteristics of right colon cancer in patients laparoscopy right
colectomy
Lương Ngọc Cương, Nguyễn Anh Tuấn,
Bùi Thị Quỳnh Nhung, Lương Bùi Diệu Linh
93
16.
kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Hữu
Nghị Đa khoa Nghệ An
laparoscopic liver resection for hepatocellular carcinoma treatment at Nghe An
General Friendship Hospital
Trần Văn Thông, Lê Anh Xuân, Trần Đạt Bảo Thành,
Nguyễn Huy Toàn, Phạm Minh Tuấn, Trần Xuân Công, Trần Hồng Quân
99
17.
phẫu thuật nội soi cắt lách tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An: Chỉ định và
kỹ thuật
laparoscopic splenectomy at the Nghe An General Friendship Hospital: Indications
and techniques
Nguyễn Huy Toàn, Lê Anh Xuân, Phạm Minh Tuấn,
Nguyễn Văn Hương, Cù Nam Thắng
104
18.
kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày nạo vét hạch D2 phục hồi lưu
thông bằng miệng nối Delta shaped điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Hữu Nghị
Đa khoa Nghệ An
results of laparoscopic distal gastrectomy d2 lymph node disection with the delta
shaped anastomosis for treatment of gastric cancer at Nghe An Friendship General
Hospital
Đinh Văn Chiến, Nguyễn Văn Hương
112
19.
§ánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương dài chi dưới
evaluation of the treatment outcomes for pseudarthrosis of long bones in the lower
limbs
Cao Trung Hiếu, Hồ Mẫn Trường Phú
120
20.
phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện Đa khoa Cửa Đông
laparoscopic for inguinal hernia treatment at Cua Dong General Hospital
Thái Doãn Công, Nguyễn Thị Nga
124
21.
nhân trường hợp đứt gân gấp ngón cái dài sau phẫu thuật kết hợp xương đầu dưới
xương quay đặt nẹp mặt gan
rupture of the flexor pollicis longus tendon after open reduction and internal
fixation with volar plating of distal radius fracture: A case report
Hồ Mẫn Trường Phú, Lê Khánh Linh,
Nguyễn Minh Mẫn, Trần Thanh Đạt, Trần Văn Dũng
130
22.
kết quả bước đầu ứng dụng vạt rãnh mũi má trong tạo hình khuyết hổng khoang
miệng sau phẫu thuật ung thư
initial evaluate the results of application of nasolabial flaps in shaping oral cavity
defects after surgery
Nguyễn Quang Trung, Ngô Vi Tiến,
Hà Văn Ngọ, Cao Thị Hiền
135
23.
gãy đơn thuần củ bé xương cánh tay: Xem lại y văn và báo cáo ca lâm sàng
isolated fracture of the lesser tuberosity of the humerus: Literature review and case
report
Hồ Mẫn Trường Phú, Nguyễn Thanh Long,
Trần Thanh Đạt, Nguyễn Anh Huy
141
24.
kết quả điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
results of treatment of Dengue hemorrhagic fever in children at Nghe An
Obstructions and Pediatrics Hospital
Trần Thị Kiều Anh, Nguyễn Đặng Hiền Thương
147
25.
kiến thức, thái độ và thực hành xử trí mắc dị vật của bố mẹ có con ≤ 2 tuổi tại
thành phố Huế
knowledge, attitudes, and practices of parents regarding first aid for foreign body
choking in children ≤ 2 years old in Hue City
Trần Bình Thắng, Võ Đoàn Minh Nhật, Hồ Uyên Phương,
Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Văn Chánh, Phan Minh Trí,
Lê Đình Dương, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên, Trần Thị Mỹ Huyền,
Trần Quốc Nhật Trường, Bùi Lê Thảo Phương, Nguyễn Thanh Gia,
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Trịnh Thanh Xuân,
Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Minh Tú
153
26.
kiến thức và một số yếu tố liên quan về phòng ngừa bệnh sởi trẻ em ở bà mẹ tại
khoa sản đẻ, Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2024
knowledge and some related factors on prevention of measles in children in
mothers at the department of obstetrics, Nghe An Obstetrics and Pediatric Hospital
in 2024
Đoàn Minh Hoàng, Trần Thị Kiều Anh
162
27.
kết quả giải trình tự biến thể số lượng bản sao (CNV-seq) ở thai nhi có tăng
khoảng sáng sau gáy
results of copy number variation sequencing (CNV-seq) in fetuses with increased
nuchal translucency
Nguyễn Thị Hảo, Tăng Xuân Hải1, Trần Anh Tú, Ngô Văn Cảnh,
Lương Thị Kim Oanh, Đinh Thị Quỳnh, Lê Thế Thắng,
Hồ Thị Thanh Huyền, Hoàng Minh Trường, Lê Hoài Anh, Đào Thị Trang
169
28.
một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu sắt, kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi đến
khám tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Nghệ An năm 2023
some factors related to iron and zinc deficiency in children under 5 years old visiting
Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital in 202
Phan Thị Diệu Ngọc, Nguyễn Thị Hồng Hạnh,
Trần Thị Kim Quý, Vũ Thị Thu Thủy
174
29.
trầm cảm sau sinh và một số yếu tố liên quan ở bà mẹ có con đang điều trị tại đơn
vị sơ sinh, Bệnh viện Phụ Sản – Nhi Đà Nẵng
postpartum depression and some related factors among mothers of newborns
hospitalised in the neonatal intensive care unit in Da Nang Hospital for women and
children
Dương Thị Kim Hoa, Phạm Thị Minh Quyên, Võ Văn Thắng
182
30.
kết quả điều trị người bệnh lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa
Nghệ An năm 2023 - 2024
results of treatment patiens with endometriois at Nghe An General Frienship
Hospital in 2023 - 2024
Lê Thị Thanh Tâm, Đinh Văn Sinh
189
31.
nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của nhiễm
khuẩn sơ sinh sớm tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
clinical, subclinical features and risk factors of early onset neonatal infection at
Nghe An General Friendship Hospital
Lê Văn Hậu, Nguyễn Thị Thúy An, Trần Thị Anh Thái
194
32.
tác dụng trẻ hóa da của liệu pháp hormone thay thế ở phụ nữ độ tuổi mãn kinh
skin rejuvenation in women using menopausal hormone therapy: A scoping review
Trương Phương Hoàng, Mai Bá Hoàng Anh
200
33.
kết quả soi phế quản ống mềm tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên năm 2023 - 2024
results of flexible bronchoscopy at Thai Nguyen Lung Hospital
Mai Thanh Long, Hoàng Hà, Ngô Thị Hiếu, Lã Thị Hiên
206
34.
nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và một số dưới típ tế bào T trong vi môi trường
miễn dịch ung thư biểu mô tuyến dạ dày
research on histopathological characteristics and some T-cell subtypes in the
immune microenvironment of gastric adenocarcinoma
Trần Thị Hồng Nhung, Phạm Thị Ngọc Mai,
Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Đức Tân
214
35.
tỷ lệ sống ở bệnh nhân ung thư đại tràng - trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
nghiên cứu thuần tập hồi cứu tại bệnh viện
overall survival rate of colorectal cancer in Thua Thien Hue Province, Vietnam: A
hospital - based retrospective cohort study
Lê Đình Dương, Đặng Khánh Ly, Trần Xuân Minh Trí,
Đặng Thị Thanh Nhã, Phạm Hữu Trí, Hoàng Châu Ngọc Bảo
223
36.
khảo sát thực trạng cung ứng một số nhóm thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2023
survey of the status of supply of some drug groups at drug retail establishments in
the Mekong Delta in 2023
Nguyễn Phục Hưng, Võ Thị Mỹ Hương, Nguyễn Dĩnh Khiêm,
Ngô Thanh Ngọc, Phạm Thành Suôl, Nguyễn Việt Tính, Trương Kiều My
230
37.
quy trình giải trình tự gen thế hệ mới (next Generation Sequencing) một số gen liên
quan đến tính kháng thuốc điều trị của Plasmodium falciparum
develop sop for next-generation sequencing (NGS) of some genes related to drug
resistance in Plasmodium falciparum
Nguyễn Thị Thanh Chung, Nguyễn Thị Hồng Ngọc,
Nguyễn Quang Thiều, Nguyễn Vân Hồng, Nguyễn Thị Hương Bình
237
38.
phân tích tình hình sử dụng kháng sinh colistin tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa
Nghệ An năm 2023
analysis of the situation of colistin antibiotic use at Nghe An Friendship General
Hospital in 2023
Đặng Thị Soa, Nguyễn Thu Hằng, Nguyễn Thị Thúy Ngân,
Vũ Thị Thủy, Hoàng Thị Thu Hiền
246
39.
thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động dược lâm sàng tại các bệnh viện,
Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023
current situation and solution to improve clinical pharmacy activities at hospitals
and medical centers in Nghe An Province in 2023
Nguyễn Thị Cần
254
40.
khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính có nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm
2023
antibiotics use among patients with acute exacerbation of copd: A cross-sectional
study
Phạm Trần Vân Cơ, Cao Thị Thuỷ, Đặng Thị Soa, Nguyễn Thu Hằng
262
41.
§ánh giá độc tính cấp của cao lỏng phong tê thấp trên động vật thực nghiệm
evaluation of acute toxicity of ptt liquid extract in experimental animals
Lại Thị Ngọc Anh, Ngô Thị Mỹ Bình, Vũ Việt Tân,
Nguyễn Ngọc Bảo Châu, Dương Ngọc Ngà
269
42.
nghiên cứu tác dụng của loài Panax vietnamensis var. fuscidiscus trên mô hình gây
sa sút trí nhớ thực nghiệm bằng scopolamin
study on the effects of Panax vietnamensis var. fuscidiscus on experimental
scopolamine- induced memory impainment model in mice
Phạm Thái Hà Văn, Nguyễn Nữ Hải Yến
275
43.
§ánh giá hiệu quả chuyển gen trên tế bào u thần kinh đệm người của hệ vi bọt đa
chức năng
evaluation of the gene transfection efficiency on human glioma cells of the
multifunctional microbubble system
Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Xuân Bắc, Mai Văn Hiên, Đào Thị Mai Anh,
Dương Thị Hồng Nhung, Bùi Khắc Cường, Nguyễn Thị Lập
281
44.
nghiên cứu bào chế vi nhũ tương diclofenac định hướng dùng trên mắt
preparation of diclofenac microemulsion as an ocular delivery system
Hoàng Thị Ánh Nhật, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Thanh Duyên
289
45.
thực trạng nhu cầu giáo dục sức khỏe sinh sản của học sinh Trung học Phổ thông
tại thành phố Hà Tĩnh năm 2024
current status of reproductive health education needs of high school students in Ha
Tinh City in 2024 Nguyễn Sử Minh Ngọc, Phan Quốc Hội, Trần Minh Long
297
46.
kiến thức, thực hành về sử dụng thuốc kháng sinh của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại
phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An năm 2024
knowledge, practice towards antibiotic use of mother with children under 5 years
old in Hung Dung Ward, Vinh City, Nghe An Province in 2024.
Ngô Trí Hiệp, Lê Huy An, Bùi Thị Thanh Hoa
303
47.
tổng quan nghiên cứu trong dự phòng trầm cảm, lo âu và căng thẳng trên sinh viên
review of research on the prevention of depression, anxiety, and stress among
students Nguyễn Hợp Tấn, Nguyễn Thị Minh Chính
310
48.
chuẩn hóa thang đo trầm cảm PHQ-9 ở đối tượng học sinh trung học phổ thông tại
thành phố Hà Nội năm 2024
standardize the PHQ-9 depression scale among high school students at two high
schools in Hanoi City
Nguyễn Thành Hưng, Lê Minh Thi, Ngô Anh Vinh
316
49.
một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y
khoa Vinh năm 2023
factors related to sleep quality among baccalaurate students at Vinh Medical
University in 2023 Lê Thị Trang, Ngô Trí Hiệp, Võ Thị Thu Hiền
322
50.
tỷ lệ huyết thanh dương tính với sán lá gan lớn ở bệnh nhân đến khám tại viện Sốt
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn năm 2022
seropositive rate of fasciola spp. in patients coming to the institute of malariology,
parasitology, and entomology quy nhon 2022
Phan Hoàng Thái Bảo, Hồ Văn Hoàng, Trịnh Ngọc Thảo Vy,
Hoàng Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hằng
328
51.
các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh
viên nam tại thành phố Hồ Chí Minh
factors associated with knowledge about HIV infection sexual relationship in male
students in Ho Chi Minh City
Mai Thị Hiền, Võ Thị Thanh Nguyệt, Phạm Ngọc Hà
335
52.
thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan về dự phòng
lao kháng thuốc tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên năm 2024
knowledge, attitude, practices, and related factors in drug-resistant tuberculosis
prevention at Thai Nguyen Lung Hospital in 2024
Nguyễn Thị Lệ, Hoàng Hà, Lê Văn Thắng, La Thị Hiên
342
53.
§ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết
dengue tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
clinical, subclinical characteristics and treatment results of dengue fever patients at
Nghe An General Friendship Hospital Quế Anh Trâm, Bùi Tiến Hoàn, Lê Đức An,
Đậu Giang Sơn, Hà Phúc Hòa, Ngô Trí Hiệp
348
54.
tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ và một số yếu tố liên quan ở người dân xã Tam Giang,
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
the prevalence rate hookworm infection and related factors among the population
of Tam Giang Commune, Kong Nang District, Dak Lak Province
Phan Văn Trọng, Đặng Đình Thành, Trần Thị Kim Phượng
354
55.
một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ARV của người bệnh HIV/AIDS ngoại
trú tại Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên
some factors related to adherence to ARV treatment of outpatient HIV/AIDS
patients at Thai Nguyen City Medical Center
Nguyễn Thị Tố Uyên, Trương Nữ Linh Chi
360
56.
phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí y tế trực tiếp trên bệnh nhân đái tháo
đường típ 2 điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long năm 2022
analysis of factors related to direct medical costs in type 2 diabetes patients
receiving inpatient treatment at Vinh Long City Medical Center in 2022
Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Phục Hưng, Đỗ Thị Hồng Xuyến,
Phạm Thị Tố Liên, Võ Thị Mỹ Hương, Nguyễn Văn Bộ,
Trương Kiều My, Lê Thị Thanh Thảo
365
57.
kết quả soi buồng tử cung ở bệnh nhân vô sinh tại Bệnh viện A Thái Nguyên
results of hysteroscopy in infertility patients at A Thai Nguyen Hospital
Nông Tuyết Phượng, Đào Ngọc Tuấn, Lê Phong Thu,
Nguyễn Thị Hiệp Tuyết, Bùi Hải Nam, Nguyễn Thị Anh
373
58.
thay thế Chlorhexidine bằng dầu dừa trong hỗ trợ điều trị viêm nướu do mảng bám
– từ chủ nghĩa kinh nghiệm đến y học bằng chứng
substituting Chlorhexidine with coconut oil in the supportive treatment of plaque-
induced gingivitis: from empiricism to evidence-based medicine
Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Hoàng,
Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Văn Minh
380
59.
nghiên cứu sự đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp
phân lập được từ mẫu bệnh phẩm mủ tại Bệnh viện trường Đại học Y-Dược Huế
năm 2023
study on antibiotic resistance of common pathogen bacteria solated from pus
specimens at Hue University Hospital in 2023
Trần Đình Bình, Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Thị Quỳnh Hạnh
387
60.
§ặc điểm và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
do các vi khuẩn gram âm tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
characteristics and antibiotic resistance of bacteria in patients with sepsis caused by
gram-negative at Thai Nguyen National Hospital
Lương Thị Quỳnh Nga, Dương Văn Thanh, Nguyễn Thị Tuyết
395
61.
tăng nồng độ triglycerid huyết thanh ở quý III có liên quan với tăng huyết áp thai kỳ
hypertriglyceridemia in third trimester associated with gestational hypertension
Nguyễn Việt Hà, Phạm Mạnh Hùng, Phạm Bá Nha
403
62.
nghiên cứu kết quả sinh kháng thể sau tiêm vắc xin phòng viêm gan B ở bệnh nhân
thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
evaluation of antibody response post vaccination against viral hepatitis B among
patients receiving maintenance hemodialysis at Friendship General Hospital of Nghe An
Nguyễn Thị Thùy Linh, Hà Phan Hải An
411
63.
§ặc điểm phân bố lâm sàng của Escherichia coli kháng carbapenem phân lập tại
Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
clinical distribution characteristics of carbapenem-resistant escherichia coli strains in
Nghe An Friendship General Hospital
Hoàng Thị An Hà, Nguyễn Võ Dũng, Đậu Việt Anh
418
64.
khảo sát chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi khám bệnh
tại Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ năm 2023
quality of life and associated factors among older adults at the medical center of
Cam Le District in 2023 Nguyễn Thị Hải Lâm, Trần Văn Thơm, Lương Thị Lan,
Nguyễn Thị Hải Lý, Nguyễn Thị Thùy Lê
426
65.
chất lượng giấc ngủ ở người bệnh sau phẫu thuật thay khớp háng tại một số bệnh
viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
quality of sleep among patients undergoing hip replacement surgery at some
hospitals in Nghe An Province
Phan Thị An Dung, Trần Thị Nga, Nguyễn Thị Hương Giang
434
66.
thực trạng stress nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng tại Bệnh
viện Y học Cổ truyền Nghệ An năm 2024
current situation of occupational stress and some associated factors among nurses
at Nghe An Traditional Medicine Hospital in 2024
Trần Ngọc Bình, Trương Bình Trọng, Ngô Trí Hiệp
439
67.
kiến thức, thực hành và rào cản trong nghiên cứu khoa học ở sinh viên y khoa tại
trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
knowledge, practice and barriersin scientific research among medical students at
Hue University of Medicine and Pharmacy
Nguyễn Minh Tú, Bùi Lê Thảo Phương, Trần Quốc Nhật Trường,
Võ Hoàng Linh, Hồ Uyên Phương, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên,
Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Thị Mai Anh, Đặng Cao Khoa,
Võ Ngọc Hà My, Ngô Văn Đồng, Hoàng Trọng Nhật,
Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Trần Bình Thắng
445
68.
thực trạng công tác chăm sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều
trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2022
current status of nursing care from the perspective of inpatients at Vinh City
General Hospital in 2022
Vũ Thị Thu Thủy
452
69.
thực trạng kiến thức, thái độ và hành vi chăm sóc sức khỏe sinh sản của sinh viên
trường Đại học Y khoa Vinh năm 2023
knowledge, attitude and behaviors take care of reproductive health of students at
Vinh Medicine University in 2023
Nguyễn Đức Dương, Đinh Thị Hằng Nga, Phạm Thị Thảo My
459
70.
khảo sát trải nghiệm về môi trường học tập lâm sàng của sinh viên điều dưỡng
trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
survey on experiences about clinical learning environment of nursing students at
Hue University of Medicine and Pharmacy
Võ Thanh Tôn, Phạm Thị Thúy Vũ, Hoàng Thị Hải
466
71.
kết quả phục hồi chức năng cho người bệnh hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên
efficacy of rehabilitation in the treatment of carpal tunnel syndrome at Thai Nguyen
National Hospital
Vũ Thị Tâm, Trần Văn Tuấn,
Nguyễn Phương Sinh, Nguyễn Thị Thu Hà
474
72.
hiệu quả hỗ trợ điều trị bằng phương pháp dưỡng sinh với chứng háo suyễn tại
Bệnh viện Y học Cổ truyền bộ Công An
effectiveness of qigong therapy combined with western medicine in “Hao Chuan
Zheng” at traditional medicine ministry of Public Security Hospital
Nguyễn Quốc An Vinh, Đoàn Văn Minh
481
73.
hiệu quả giảm đau và cải thiện hoạt động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết
hợp điện châm ở người bệnh sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
effectiveness of pain relief and improving the spine’s functional activity of auricular
acupressure combined with electro-acupuncture in patients after cervical herniated
disc surgery
Nguyễn Huyền My, Nguyễn Thị Thanh Tú
487
74.
§ánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm kết hợp siêu âm trị liệu trong điều
trị thoái hóa khớp gối tại Bệnh viện Y học Cổ truyền Nghệ An
evaluation of the effectiveness of electroacupuncture combined with ultrasound
therapy in the treatment of knee osteoarthritis at Nghe An Traditional Medicine
Hospital
Trần Thị Yến, Nguyễn Văn Tuấn
493
75.
liệu pháp hướng đích ức chế trục tín hiệu IL-8/CXCR1/2 trong điều trị ung thư
targeted therapy inhibiting IL-8/CXCR1/2 signaling pathway in cancer treatment
Trần Quế Hương, Nguyễn Thị Thu Trang,
Nguyễn Thanh Trang, Lê Hương Ly, Trần Thị Thúy Nga
500
TP CH Y HC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH XỬ TRÍ MẮC DỊ VẬT
CỦA BỐ MẸ CÓ CON ≤ 2 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Trần Bình Thắng1, Võ Đoàn Minh Nhật1, Hồ Uyên Phương1 ,
Trần Đặng Xuân Hà1 , Nguyễn Văn Chánh1 , Phan Minh Trí1,
Lê Đình Dương1, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên1, Trần Thị Mỹ Huyền1,
Trần Quốc Nhật Trường1, Bùi Lê Thảo Phương1, Nguyễn Thanh Gia1,
Nguyễn Thị Thanh Nhàn1 , Trịnh Thanh Xuân3,
Nguyễn Văn Tiến2, Nguyễn Minh Tú1
TÓM TẮT
25
Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, nhiều bậc bố mẹ
và người chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cấp
cứu ban đầu khi trẻ nhỏ mắc dị vật, đặc biệt là dị
vật đường thở nên số trường hợp tử vong còn cao
và để lại những di chứng đáng tiếc ở trẻ nhỏ. Do
vậy, nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả
kiến thức, thái độ và thực hành xử trí mắc dị vật
của bố mẹ có con ≤ 2 tuổi tại thành phố Huế.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt
ngang trên 385 bố mẹ có con ≤ 2 tuổi tại thành
phố Huế từ tháng 6/2022 đến tháng 07/2023. Kết
quả: Tỷ lệ bố mẹ có kiến thức đạt, thái độ tích
cực về mắc dị vật và thực hành xử trí tốt mắc dị
vật lần lượt là 70,1%; 66,4% và 57,4%. Kết luận:
Tỷ lệ bố mẹ có kiến thức, thái độ, thực hành đúng
về xử trí mắc dị vật ở trẻ còn thấp. Trẻ bị mắc dị
vật, đặc biệt là dị vật đường thở cần được xử trí sơ
cấp cứu đúng, kịp thời, tuy nhiên vẫn còn có tỷ lệ
không nhỏ bố mẹ có quan điểm và cách xử lý
chưa đúng. Việc nâng cao kiến thức, thái độ, thực
hành về xử trí mắc dị vật của bố mẹ thông qua các
1Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
2Trường Đại học Y - Dược Thái Bình
3Trường Đại học Y - Dược Hải Phòng
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Tú
SĐT: 0369754313
Email: nmtu@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhận bài: 19/8/2024
Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024
Ngày duyệt bài: 02/10/2024
chương trình giáo dục, từ đó tăng cường nhận
thức trong cộng đồng là cần thiết.
Từ khóa: mắc dị vật, dị vật đường thở, dị vật
đường tiêu hoá, trẻ nhỏ.
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDES, AND
PRACTICES OF PARENTS REGARDING
FIRST AID FOR FOREIGN BODY
CHOKING IN CHILDREN ≤ 2 YEARS OLD
IN HUE CITY
Introduction: In Vietnam, many parents and
caregivers lack adequate first aid knowledge for
managing airway obstructions, leading to
preventable deaths and complications. This study
aims to describe the knowledge, attitudes, and
practices of parents regarding first aid for foreign
body choking in children ≤ 2 years old in Hue
City. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted with 385 parents of children
≤ 2 years old in Hue City, from June 2022 to July
2023. Results: The proportions of parents with
good knowledge, positive attitudes, and proper
practices regarding first aid for foreign body
choking were 70.1%, 66.4%, and 57.4%,
respectively. Conclusion: The rate of parents
with correct knowledge, attitude and practice in
handling foreign bodies in children is still low.
Children with foreign bodies, especially foreign
bodies in the airways, need to be treated properly
and promptly with first aid, however, there is still
a large number of parents with incorrect views
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
154
and ways of handling them. It is necessary to
improve parents' knowledge, attitude and
practice in handling foreign bodies through
educational programs, thereby increasing
awareness in the community.
Keywords: foreign body choking, airway
foreign body, gastrointestinal foreign body,
children.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mắc dị vật (MDV) là một vấn đề phổ biến
ở trẻ em và có thể đe doạ đến tính mạng nếu
không được xử trí đúng và kịp thời [1]. Dị vật
có thể mắc tại đường thở hoặc đường tiêu hoá
với các triệu chứng rất nặng nề cần phải xử trí
cấp cứu ngay lập tức hoặc nếu xử trí không
đặc hiệu, không rõ ràng có thể dẫn tới chẩn
đoán chậm trễ và gây nên biến chứng [2, 3].
Mắc dị vật là một vấn đề có ý nghĩa sức
khỏe cộng đồng với tỷ lệ mắc cao ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới. Từ năm 2001 đến
năm 2016, tại Hoa Kỳ đã ghi nhận tổng cộng
305.814 trường hợp mắc dị vật ở trẻ em từ 0
đến 19, trong đó trẻ em dưới 5 tuổi chiếm
75% các trường hợp tử vong do mắc dị vật
đường thở [4] [5] [6]. Tỷ lệ mắc dị vật đường
tiêu hóa cũng có xu hướng tăng theo thời
gian, với 80% số bệnh nhân nuốt phải dị vật
là trẻ em trong đó có 20% trẻ từ 1 đến 3 tuổi
[5]. Kiến thức đúng của bố mẹ về các dấu
hiệu, triệu chứng và các phương pháp xử trí
khi trẻ bị mắc dị vật đóng vai trò quan trọng
trong quá trình chẩn đoán và điều trị [6], giúp
làm giảm thiểu nguy cơ biến chứng liên quan
đến việc chẩn đoán muộn như viêm phổi và
giãn phế quản [7, 8]. Tuy nhiên, các nghiên
cứu về vấn đề này còn hạn chế. Al Qudehy và
cộng sự khi thực hiện khảo sát trên các bậc bố
mẹ ở Ả Rập Xê Út để đánh giá về kiến thức
phòng ngừa và quản lý dị vật đường thở cho
thấy có 40% bố mẹ coi việc không có triệu
chứng trong trường hợp dị vật đường thở là
dấu hiệu yên tâm, 25% bố mẹ không xác định
được các triệu chứng của dị vật đường thở
[6]. Một nghiên cứu khác tại Ả Rập Xê Út
cũng ghi nhận hầu hết các bậc cha mẹ còn
thiếu kiến thức về dị vật đường tiêu hoá ở trẻ
nhỏ với khoảng 34,9% người được hỏi biết
cách xử trí với trẻ dưới 1 tuổi, và chỉ 5,6% xử
trí đúng với trẻ dưới 5 tuổi [9].
Tại Việt Nam, nhiều bậc bố mẹ và người
chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cấp cứu
ban đầu khi trẻ mắc dị vật đường thở nên vẫn
có trường hợp tử vong và để lại những di
chứng đáng tiếc do tình trạng thiếu oxy kéo
dài [10, 11]. Phần lớn các nghiên cứu hiện có
ở Việt Nam chỉ tập trung vào mô tả đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng đối với mắc dị vật ở
trẻ mà chưa quan tâm đến việc đánh giá về
kiến thức, thái độ và thực hành của bố mẹ về
vấn đề này. Từ những lí do trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu nhằm mô tả kiến thức,
thái độ và thực hành xử trí mắc dị vật của bố
mẹ có con ≤ 2 tuổi tại thành phố Huế.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: Đối tượng
nghiên cứu là bố hoặc mẹ có con ≤ 2 tuổi,
đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại
một số phường của thành phố Huế tại thời
điểm nghiên cứu.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Những người không
đồng ý tham gia nghiên cứu, người có rối loạn
ý thức ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2022
đến tháng 7/2023 tại thành phố Huế.
Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng thiết kế
nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu: tính theo công thức
Trong đó: Z(1-α/2) = 1,96 (α =0,05), d =
0,05 sai số cho phép là 5%, p = 0,369 (tỉ lệ
bố mẹ có kiến thức đạt về DVĐT) [6]. Như
TP CH Y HC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
155
vậy n = 358 người. Thực tế, số bố mẹ tham
gia vào nghiên cứu là n = 385 người.
Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu
hiện tại sử dụng phương pháp chọn mẫu nhiều
giai đoạn bao gồm: Giai đoạn 1: Chọn ngẫu
nhiên 4 phường trong tổng số 27 phường
thuộc thành phố Huế. Kết quả chọn được là
phường Phước Vĩnh, phường Vĩnh Ninh,
phường Kim Long, phường Tây Lộc; Giai
đoạn 2: Sau khi có danh sách các hộ gia đình
có con nhỏ ≤ 2 tuổi theo địa bàn phường. Tiến
hành lập khung mẫu bằng cách sắp xếp lại thứ
tự tất cả hộ gia đình theo địa chỉ có được. Sau
đó tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên đơn để
chọn ra đủ số mẫu cần thiết.
2.3. Thu thập số liệu và biến số
Điều tra viên được tập huấn kỹ và thông
tin được thu thập bằng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp bố mẹ với bộ câu hỏi phát triển
sẵn. Bộ câu hỏi gồm 4 phần:
Phần 1: Thông tin về nhân khẩu – xã
hội: Tuổi, giới tính, trình độ học vấn, công
việc hiện tại, số con, tiền sử MDV, đã từng
học/tìm hiểu về xử trí MDV.
Phần 2: Thang điểm đánh giá kiến thức
về mắc dị vật (assessing knowledge about
foreign body scale – KFBS) được chúng tôi
phát triển để đánh giá kiến thức của bố mẹ có
con ≤ 2 tuổi bao gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm
với thang đo Likert 5 mức độ từ 1 đến 5
tương ứng với Hoàn toàn không đồng ý (1),
không đồng ý (2), không ý kiến (3), đồng ý
(4) và hoàn toàn đồng ý (5). Những câu hỏi
này kiểm tra kiến thức cơ bản về DVĐT của
bố mẹ. KFBS bao gồm các câu hỏi liên quan
đến định nghĩa (2 câu hỏi), nhận thức (3 câu
hỏi), dấu hiệu và triệu chứng (2 câu hỏi), các
yếu tố nguy cơ (3 câu hỏi), biến chứng (2 câu
hỏi), dự phòng mắc dị vật (4 câu hỏi). Mỗi
câu trả lời đúng được 1 điểm và tổng điểm là
16. Điểm trung bình ≥ 13 đối với câu hỏi kiến
thức được coi là đạt và điểm trung bình < 13
được coi là chưa đạt. Độ tin cậy sơ bộ cũng đã
được đo lường với cronbach's alpha là 0,832.
Phần 3: Thang điểm đánh giá thái độ về
mắc dị vật (assessing attitude about foreign
body scale – AFBS) được chúng tôi phát triển
để đánh giá thái độ của bố mẹ có con ≤ 2 tuổi
bao gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm đánh giá các
khía cạnh: xử trí (3 câu hỏi), học sơ cứu (1
câu hỏi), ngăn chặn trong cộng đồng (1 câu
hỏi), hậu quả (1 câu hỏi) với 5 mức độ: hoàn
toàn không đồng ý (1), không đồng ý (2),
không ý kiến (3), đồng ý (4) và hoàn toàn
đồng ý (5). Những người tham gia trả lời
đồng ý và hoàn toàn đồng ý được coi là tích
cực (1) và những người không đồng ý và
hoàn toàn không đồng ý là thái độ tiêu cực
(0). Điểm trung bình ≥ 4 đối với câu hỏi thái
độ được coi là tích cực và điểm trung bình < 4
được coi là tiêu cực. Độ tin cậy sơ bộ cũng đã
được đo lường với cronbach's alpha là 0,77.
Phần 4: Bộ câu hỏi đánh giá thực hành
về xử trí mắc dị vật bao gồm 1 câu hỏi về khả
năng quan sát các triệu chứng và 5 câu hỏi tình
huống được cấu trúc để đánh giá khả năng
thực hành của bố mẹ trong việc xử trí MDV.
Điểm trung bình ≥ 11 đối với câu hỏi thực
hành được coi là thực hành tốt và điểm trung
bình < 11 được coi là thực hành chưa tốt).
2.4. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu
thu thập được nhập bằng phần mềm Epidata
3.1, xử lý bằng phần mềm R. Các biến định
tính được mô tả bằng tần số và tỷ lệ, biến định
lượng được mô tả bằng trung bình và độ lệch
chuẩn. Sử dụng t-test và test ANOVA để tìm
hiểu sự khác biệt về điểm trung bình kiến thức,
thái độ, thực hành giữa các nhóm biến số.
2.5. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu
được thông qua Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cứu Y sinh học, trường đại học Y
Dược, ĐHH (1986/QĐ-ĐHYD ngày
01/6/2022). Đối tượng nghiên cứu được giải
thích về mục đích, nội dung của nghiên cứu
và tham gia hoàn toàn tự nguyện. Các thông
tin thu thập được mã hóa và đảm bảo giữ bí
mật, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
156
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi chủ
yếu là nữ giới (67,3%), có tuổi ≤ 35 tuổi
(72,7%). Phần lớn các bậc bố mẹ có 1 con
duy nhất (62,9%). Bố mẹ thuộc nhóm ngành
chuyên môn chiếm tỉ lệ nhiều nhất (33,2%)
và ít nhất là nội trợ (5,7%). Bố mẹ có trình
độ học vấn chủ yếu ở mức cao đẳng, đại học
và sau đại học (50,1%). Đa số đã từng nghe
qua MDV (85,5%), tuy nhiên tỉ lệ bố mẹ đã
từng tìm hiểu về MDV còn thấp (32,7%).
3.2. Kiến thức về mắc dị vật của đối
tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu có kiến thức tương
đối tốt về mắc dị vật (MDV), với điểm số trung
bình là 13,1 ± 2,48 và 70,1% bố mẹ có kiến
thức đạt chuẩn. Đa số bố mẹ nhận thức được trẻ
có thể mắc MDV khi đi lại hoặc cười trong lúc
ăn (89,6%) và rằng đây là tình huống nguy
hiểm, có thể đe dọa tính mạng (89,1%). Tuy
nhiên, có 57,1% bố mẹ vẫn tin rằng người lớn
dễ bị MDV hơn trẻ em, và 41,3% nghĩ rằng
nguyên nhân chủ yếu là do sử dụng và chế biến
thức ăn không hợp lý. Ngoài ra, 44,2% bố mẹ
cho rằng bệnh lý đường tiêu hóa cũng có thể là
một yếu tố góp phần gây ra tình trạng này.
3.3. Thái độ về mắc dị vật của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Thái độ về mắc dị vật của đối tượng nghiên cứu
Nội dung
Hoàn toàn
không đồng
ý (%)
Không
đồng ý (%)
Không ý
kiến (%)
Đồng ý
(%)
Hoàn toàn
đồng ý (%)
Mắc dị vật cần được xử trí ngay lập tức
0 (0)
4 (1,0)
10 (2,6)
167 (43,4)
204 (53,0)
Mọi người nên biết cách sơ cứu khi bị
mắc dị vật
0 (0)
2 (0,5)
14 (3,6)
172 (44,7)
197 (51,2)
Nên đưa người bị mắc dị vật đến cơ sở
y tế càng nhanh càng tốt
12 (3,1)
24 (6,2)
72 (18,7)
156 (40,5)
121 (31,4)
Có thể xử trí mắc dị vật tại nhà mà
không cần đến các cơ sở y tế
26 (6,8)
117 (30,4)
108 (28,1)
94 (24,4)
40 (10,4)
Có thể ngăn chặn mắc dị vật trong cộng
đồng
42 (10,9)
85 (22,1)
128 (33,2)
84 (21,8)
46 (11,9)
Mắc dị vật có thể gây tử vong hay đe
doạ tính mạng nếu không được điều trị
42 (10,9)
72 (18,7)
83 (21,6)
91 (23,6)
97 (25,2)
Thái độ
X (SD)
Trung vị [Min; Max]
3,82 (1,10)
4,00 [0; 6,00]
Tích cực
254 (66,4%)
Tiêu cực
131 (34,6%)
Đa số bố mẹ có thái độ tích cực về MDV với điểm số trung bình là 3,82 ± 1,10. Bố mẹ có
thái độ tích cực chiếm 66,4%. Đáng chú ý ở các câu hỏi có số 4,5 và 6, số lượng bố mẹ trả lời
không ý kiến, phản đối và hoàn toàn phản đối lần lượt chiếm tỉ lệ là 65,3%; 66,2% và 51,2%.
TP CH Y HC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
157
3.4. Thực hành xử trí mắc dị vật của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.2. Thực hành xử trí mắc dị vật của đối tượng nghiên cứu (n=385)
Nội dung
A1
(%)
B2
(%)
C3
(%)
D4
(%)
E5
(%)
F6
(%)
G7
(%)
Bạn phải làm gì nếu gặp phải tình trạng trẻ (<2
tuổi) đột ngột mắc dị vật trong khi ăn và trở nên
khó thở, khó nói (không nhìn thấy dị vật).
40
(10,4)
71
(18,4)
86
(22,3)
196
(50,9)
219
(56,9)
-
273
(70,9)
Bạn sẽ làm gì nếu gặp phải tình trạng trẻ (<2 tuổi)
đột ngột mắc dị vật trong khi ăn và trở nên khó
thở, khó nói (dị vật có thể nhìn thấy và tiếp cận
được)?
134
(34,8)
40
(10,4)
46
(11,9)
187
(48,6)
223
(57,9)
-
287
(74,5)
Bạn sẽ làm gì nếu gặp phải tình trạng trẻ (≥2 tuổi)
đột ngột mắc dị vật trong khi ăn và trở nên khó
thở, khó nói (không nhìn thấy dị vật)? *
51
(13,2)
135
(35,1)
284
(73,8)
228
(59,2)
185
(48,1)
200
(51,9)
280
(72,7)
Bạn sẽ làm gì nếu gặp phải tình trạng trẻ (≥2 tuổi)
đột ngột mắc dị vật trong khi ăn và trở nên khó
thở, khó nói (dị vật có thể nhìn thấy và tiếp cận
được)? *
147
(38,2)
124
(32,2)
293
(76,1)
269
(69,9)
172
(44,7)
245
(63,6)
245
(63,6)
ABạn sẽ làm gì nếu gặp phải tình trạng một đứa
trẻ bị mắc dị vật và nuốt đau nhưng vẫn thở được
và nói được? **
80
(20,8)
188
(48,8)
241
(62,6)
187
(48,6)
170
(44,2)
169
(43,9)
275
(71,4)
Thực hành
X (SD)
Trung vị [Min; Max]
11,10 (4,31)
12 [2,00; 20,0]
Tốt
221 (57,4%)
Chưa tốt
164 (42,6%)
1Cố gắng lấy tay hoặc các vật khác vào miệng để móc dị vật ra. 2Cho trẻ nuốt cơm hoặc
rau quả rồi uống nước cho dễ trôi. 3Vuốt xuôi ngực để dị vật chui xuống. 4Dốc ngược đầu
trẻ, vỗ mạnh lên lưng liên tục và kiểm tra khoang miệng cho đến khi bật dị vật ra ngoài.
5Cho trẻ nằm úp trên cẳng tay đầu hướng xuống, dùng cườm tay vỗ mạnh lên lưng trẻ. 6Nếu
không hiệu quả, cho trẻ nằm ngửa trên cẳng tay đầu hướng xuống, lấy hai ngón tay ấn vào
vị trí ½ dưới xương ức. Luân phiên hai động tác trên cho đến khi bật dị vật ra ngoài. 7Đưa
đến cơ sở y tế.
Đối với các câu hỏi (*) dành cho trẻ ≥ 2 tuổi và câu hỏi (**) dành cho tất cả trẻ: 4Ấn mạnh
vào ngực tạo áp lực đẩy dị vật ra ngoài. 5Vỗ mạnh lên lưng liên tục và kiểm tra khoang miệng
cho đến khi bật dị vật ra ngoài. 6Đứng sau lưng trẻ, để trẻ cúi về phía trước, vòng tay quanh
eo, nắm hai tay vào nhau và đặt trên bụng. Đẩy mạnh lên trên về phía lồng ngực, nhanh và
mạnh 3-4 lần. Kiểm tra dị vật bật ra.
Phần lớn bố mẹ đều có thực hành tốt về MDV với điểm số trung bình là 11,10 ± 4,31. Bố
mẹ có thực hành tốt chiếm tỉ lệ 57,4%, tuy nhiên vẫn có không ít bố mẹ thực hành kém
(42,6%).
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
158
3.5. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, thực hành về xử trí mắc dị vật
Bảng 3.3. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, thực hành về xử trí mắc dị vật
Biến số
Kiến thức
Thái độ
Thực hành
Trung
bình
SD
p
Trung
bình
SD
p
Trung
bình
SD
p
Giới tính
Nam
13,4
2,61
0,101
3,82
1,14
0,982
11,8
4,26
0,027
Nữ
13,0
2,41
3,81
1,08
10,7
4,30
Tuổi
≤35
13,2
2,33
0,298
3,91
1,08
0,007
11,2
4,37
0,293
>35
12,9
2,85
3,56
1,13
10,7
4,14
Số con
1
13,6
1,87
0,001
4,03
1,06
0,003
12,6
3,50
<0,001
>1
12,8
2,74
3,69
1,11
10,2
4,49
Tuổi con
nhỏ nhất
≤2
13,0
2,65
0,465
3,82
1,15
0,996
10,6
4,60
0,129
>2
13,2
2,40
3,82
1,08
11,3
4,15
Trình độ
học vấn
≤ THCS
12,1
3,38
<0,001
3,33
1,23
<0,001
10,9
4,38
0,005
THPT, Trung cấp
13,1
2,56
3,95
1,03
10,1
4,56
≥ Cao đẳng
13,5
1,86
3,91
1,05
11,7
4,02
Nghề
nghiệp
Ngành chuyên môn
14
1,86
<0,001
3,88
1,07
0,195
12,2
4,33
<0,001
Ngành lao động chân tay
12,5
3,15
3,59
1,03
9,88
4,74
Ngành tự kinh doanh
12,9
2,37
3,85
1,19
10,2
3,88
Ngành hành chính
12,7
1,89
3,98
1,20
11,7
3,22
Nội trợ
12,4
2,56
4,00
0,87
12,7
3,55
Nghe về
MDV
Có
13,4
2,11
<0,001
3,86
1,08
0,072
11,6
4,25
<0,001
Không
11,4
3,60
3,57
1,22
8,07
3,29
Tìm hiểu
về MDV
Có
13,8
1,82
<0,001
4,32
0,98
<0,001
11,9
4,33
0,009
Không
12,8
2,69
3,57
1,08
10,7
4,25
Về kiến thức, có sự khác biệt đối với điểm
số trung bình kiến thức của bố mẹ với các yếu
tố: số con, nghề nghiệp, trình độ học vấn,
từng nghe về MDV, tìm hiểu về MDV (p <
0,05). Về thái độ, có sự khác biệt đối với điểm
số trung bình thái độ của bố mẹ với các yếu
tố: tuổi, số con, trình độ học vấn, tìm hiểu về
MDV (p < 0,05). Về thực hành, có sự khác
biệt đối với điểm số trung bình thực hành của
bố mẹ với các yếu tố: giới tính, trình độ học
vấn, tìm hiểu về MDV, số con, nghề nghiệp,
từng nghe về MDV (p < 0,05).
IV. BÀN LUẬN
Kiến thức về mắc dị vật
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng
phần lớn bố mẹ có kiến thức tốt về MDV.
Điểm trung bình kiến thức của bố mẹ là 13,1
± 2,48 và tỷ lệ bố mẹ có kiến thức đạt là
70,1%. Kết quả này cao hơn so với nghiên
cứu của Almutari là 36,9% và nghiên cứu của
Alqudehy là 65% [12]. Tỷ lệ trả lời đúng của
bố mẹ cho các câu hỏi liên quan đến kiến thức
ở nghiên cứu của chúng tôi là phù hợp. Điều
này có thể là do đặc điểm của mẫu, với 50,1%
bố mẹ có trình độ học vấn cao đẳng, đại học
và sau đại học và 44,4% bố mẹ có nghề
nghiệp liên quan tới giáo viên, nhân viên y tế,
nhân viên văn phòng, công nghệ thông tin và
hành chính - những nghề đòi hỏi phải có kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm
ở trình độ cao (đại học trở lên). Điều này càng
được củng cố, khi so sánh đặc điểm nghề
nghiệp và trình độ học vấn đối với kiến thức.
Chúng tôi phát hiện ra nhóm ngành chuyên
môn có điểm số vượt trội hơn so với các
ngành nghề khác (14 ± 1,86, p < 0,001). Một
yếu tố khác cũng ủng hộ đó chính là trình độ
học vấn ≥ cao đẳng có điểm số trung bình đạt
13,5 ± 1,86 so với THPT, trung cấp (13,1 ±
TP CH Y HC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
2,56) và ≤ THCS (12,1 ± 3,38), sự khác biệt
này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Điều
này cũng phù hợp với nghiên cứu của
Almutari, yếu tố trình độ học vấn đóng vai trò
quan trọng trong việc có kiến thức tốt hơn
(Đại học hoặc cao hơn có điểm số trung bình
đạt cao hơn so với trình độ học vấn thấp hơn)
[6]. Khi so sánh các đặc điểm của bố mẹ đối
với kiến thức, chúng tôi phát hiện ra bố mẹ có
con đầu lòng có điểm số tốt hơn so với bố mẹ
có nhiều con (13,6 ± 1,87 so với 12,8 ± 2,74,
p = 0,001). Kết quả này phù hợp với nghiên
cứu của Almutari [6] nhưng lại trái ngược với
nghiên cứu của Higuchi và các cộng sự (phụ
nữ có con đầu lòng là yếu tố nguy cơ độc lập
đối với kiến thức thấp) [13]. Điều này có thể
lý giải do trong vòng 30 năm qua, mức sinh
của Việt Nam đã giảm gần một nửa. Vì vậy
nên số lượng bố mẹ có nhiều con tập trung
chủ yếu ở những người lớn tuổi hơn, trình độ
học vấn thấp hơn và có nhiều quan niệm sai
lầm, mẫu nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu ở
độ tuổi ≤ 35 tuổi (72,7%) và có con đầu lòng
chiếm tỉ lệ 62,9%. Ở nhóm đối tượng này, bố
mẹ cảm thấy như họ thiếu các kỹ năng, kiến
thức cần thiết để trở thành bố mẹ tốt và muốn
phát triển các kỹ năng mới, đồng thời tự tin
vào khả năng chăm sóc trẻ của họ. Vì vậy, có
thể bố mẹ trẻ tuổi có con đầu lòng đã chuẩn bị
tốt hơn các kiến thức chăm sóc trẻ và tiếp cận
các nguồn thông tin về MDV ở trẻ nhiều hơn.
Nghiên cứu của chúng tôi cũng phát hiện ra
rằng bố mẹ đã từng nghe về MDV hay đã
từng tìm hiểu về MDV có điểm số kiến thức
cao hơn so với nhóm còn lại (p < 0,001). Tuy
nhiên, vẫn còn một số lượng không ít bố mẹ
có những quan điểm sai lầm về mặt nhận
thức, nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của
MDV.
Thái độ về mắc dị vật
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng
phần lớn bố mẹ có thái độ tích cực về MDV.
Điểm trung bình thái độ của bố mẹ là 3,82 ±
1,10 và tỉ lệ bố mẹ có thái độ tích cực là
66,4%. Con số này thấp hơn so với nghiên
cứu của Abera Dula là 89,2% và cao hơn so
với nghiên cứu của tác giả Saadati và cộng sự
là 58% [14]. Điều này có thể giải thích do
không ít bố mẹ có thái độ sai lầm ở nghiên
cứu của chúng tôi. Cụ thể là có 96,4% bố mẹ
đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý đối với việc
mắc dị vật cần được xử trí ngay lập tức, trong
khi tại nghiên cứu trên có 100% bố mẹ đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý về vấn đề này. Tương
tự, chỉ có 34,8% bố mẹ cho rằng có thể xử trí
MDV tại nhà mà không cần đến các cơ sở y tế
thấp hơn nhiều so với nghiên cứu trên là
85,6%. Rõ ràng, bố mẹ trong nghiên cứu của
chúng tôi không tự tin trong việc thực hành sơ
cấp cứu cho trẻ, trong khi đó, nếu dị vật tắc
nghẽn đường thở, vấn đề xử trí kịp thời phải
tính đến từng giây từng phút. Tuy nhiên, có
95,9% bố mẹ cho rằng mọi người nên biết
cách sơ cứu khi bị MDV, con số này cũng khá
tương đồng với nghiên cứu của Abera Dula là
97% [15]. Điều này gợi ý cần thiết có một
chương trình phổ cập kiến thức và thực hành
xử trí cho bố mẹ về MDV. Đáng chú ý là chỉ
có 33,7% bố mẹ cho rằng có thể ngăn chặn
mắc dị vật trong cộng đồng và 48,8% bố mẹ
nhận thức được hậu quả nghiêm trọng nếu
như không được điều trị thấp hơn so với
nghiên cứu trên là 75,7% và 87,9%. Điều này
cho thấy bố mẹ vẫn chưa thực sự có thái độ
tích cực trong việc ngăn chặn MDV trong
cộng đồng và chưa nhận thức được hậu quả
nghiêm trọng mà nó mang lại. Khi so sánh
điểm số thái độ với đặc điểm của bố mẹ,
chúng tôi nhận thấy nhóm tuổi ≤ 35 tuổi có
điểm số cao hơn so với nhóm còn lại (3,91 ±
1,14 so với 3,56 ± 1,13, p = 0,007) và tương
tự với có con đầu lòng (4,03 ± 1,06 so với
3,69 ± 1,11, p = 0,003). Điều này cũng phù
hợp với lập luận của chúng tôi ở phần kiến
thức. Mặt khác nghiên cứu của Saadati cũng
cho thấy mối liên quan tương tự [14]. Chúng
tôi cũng phát hiện ra trình độ học vấn cũng là
một yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến thái độ
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
160
của bố mẹ, cụ thể cao nhất là bố mẹ với trình
độ từ THPT trở lên so với THCS trở xuống
(3,95 ± 1,03 và 3,91 ± 1,05 so với 3,33 ± 1,23,
p < 0,001). Điều này cũng phù hợp với kết
quả của các nghiên cứu [15, 14]. Ngoài ra,
từng tìm hiểu về MDV cũng là một yếu tố tích
cực đối với thái độ của bố mẹ (4,32 ± 0,98 so
với 3,57 ± 1,08, p < 0,001).
Thực hành xử trí mắc dị vật ở trẻ
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng
có khoảng một nửa bố mẹ có thực hành tốt.
Điểm trung bình thực hành của bố mẹ là 11,1
± 4,31 và tỉ lệ bố mẹ có thực hành tốt là
57,4%. Nghiên cứu của Abu-Hasheesh và El
Bahnasawy cho ra kết quả về thực hành thấp
hơn so với nghiên cứu của chúng tôi, cụ thể
có 65% bà mẹ cho biết thực hành quản lý
MDV kém, trong khi có 23% và 17% bà mẹ
có thực hành tốt và trung bình tương ứng [16].
Sự khác biệt này có thể là do trong nghiên
cứu của chúng tôi, yếu tố giới tính đóng một
vai trò quan trọng trong việc thực hành xử trí
MDV, cụ thể là nam giới có thực hành tốt hơn
so với nữ giới (11,8 ± 4,26 so với 10,7 ± 4,3,
p = 0,027). Nghiên cứu của Almutairi cho ra
kết quả về thực hành cao hơn so với chúng
tôi, điểm thực hành trung bình là 12,4 (± 2,13)
với 44,7% và 55,3% bố mẹ lần lượt có thực
hành tốt và kém tương ứng [6]. Sự khác biệt
này có thể giải thích do bộ câu hỏi của chúng
tôi đánh giá những tình huống cụ thể, nhiều
phương án lựa chọn và đòi hỏi phải có kiến
thức về cách xử trí đúng đắn. Ngoài ra, bố mẹ
trong nghiên cứu của chúng tôi có những
quan điểm hoàn toàn sai lầm về cách xử trí
MDV. Cụ thể, khi được hỏi rằng bạn phải làm
gì nếu gặp phải tình trạng trẻ (<2 tuổi) đột
ngột mắc dị vật trong khi ăn và trở nên khó
thở, khó nói (không nhìn thấy dị vật), một số
lượng không ít bố mẹ có quan điểm sai lầm
như: cố gắng lấy tay hoặc các vật khác vào
miệng để móc dị vật ra (10,4%), cho trẻ nuốt
cơm hoặc rau quả rồi uống nước cho dễ trôi
(18,4%), vuốt xuôi ngực để dị vật chui xuống
(22,3%). Việc thực hiện các phương pháp
trên, có thể không giúp ích gì đối với DVĐT.
Trong đó, đặc biệt quan trọng là có hơn một
nửa bố mẹ cho rằng việc dốc ngược đầu trẻ,
vỗ mạnh lên lưng liên tục có thể giúp tống dị
vật ra ngoài (50,9%). Phương pháp này có thể
gây ra tổn thương cột sống cổ ở trẻ do lực
quán tính gây ra từ việc dốc ngược đầu trẻ và
vỗ mạnh vào lưng. Phương pháp đúng là cho
trẻ nằm úp trên cẳng tay đầu hướng xuống,
dùng cườm tay vỗ mạnh lên lưng trẻ. Nếu
không hiệu quả, cho trẻ nằm ngửa trên cẳng
tay đầu hướng xuống, lấy hai ngón tay ấn vào
vị trí ½ dưới xương ức. Luân phiên hai động
tác trên cho đến khi bật dị vật ra ngoài. Tuy
nhiên, chỉ có 56,9% bố mẹ biết điều này. Khi
được đặt ra tình huống bạn sẽ làm gì nếu gặp
phải tình trạng trẻ (≥2 tuổi) đột ngột mắc dị
vật trong khi ăn và trở nên khó thở, khó nói
(không nhìn thấy dị vật) thì vẫn có rất nhiều
bố mẹ có quan niệm sai lầm, chỉ với ít hơn
48,1% và 51,9% bố mẹ biết cách xử trí phù
hợp (48,1% bố mẹ chọn phương pháp vỗ
mạnh vào lưng, giữa hai xương bả vai và
51,9% bố mẹ chọn phương pháp Heimlich).
Đối với các câu hỏi như trên và tình huống là
có thể tiếp cận được dị vật, thì có 34,8% bố
mẹ ở tình huống trẻ < 2 tuổi và 38,2% bố mẹ
ở tình huống ≥ 2 tuổi chọn phương pháp lấy
dị vật ra ngoài. Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng:
việc đưa ngón tay vào móc dị vật khỏi miệng
chỉ nên thực hiện khi nhìn thấy dị vật, nếu
không, chúng ta có thể đẩy sâu nó vào trong
gây nguy hiểm cho trẻ [17]. Các phát hiện
khác của chúng tôi đối với thực hành của bố
mẹ là có con đầu lòng (12,6 ± 3,50 so với 10,2
± 4,49, p< 0,01), ngành nghề (nhóm ngành
chuyên môn và các bà mẹ nội trợ có điểm số
cao hơn so với các nhóm ngành khác, p<
0,05), trình độ học vấn (từ cao đẳng trở lên
với điểm số 11,7 ± 4,02, p< 0,05), từng nghe
về MDV (11,6 ± 4,25 so với 8,07 ± 3,29, p<
0,05) và tìm hiểu về MDV (11,9 ± 4,33 so với
10,7 ± 4,25, p< 0,05).
TP CH Y HC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
V. KẾT LUẬN
Tỷ lệ bố mẹ có kiến thức, thái độ, thực
hành đúng về xử trí mắc dị vật ở trẻ còn thấp.
Trẻ bị mắc dị vật, đặc biệt là dị vật đường thở
cần được xử trí sơ cấp cứu đúng, kịp thời, tuy
nhiên vẫn còn có tỷ lệ không nhỏ bố mẹ có
quan điểm và cách xử lý chưa đúng. Việc
nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về xử
trí mắc dị vật của bố mẹ thông qua các
chương trình giáo dục, từ đó tăng cường nhận
thức trong cộng đồng là cần thiết.
TÀI LIU THAM KHẢO
1. Pugmire BS, Lim R, Avery LL. Review of
Ingested and Aspirated Foreign Bodies in
Children and Their Clinical Significance for
Radiologists. Radiographics: a review
publication of the Radiological Society of
North America, Inc. 2015;35(5):1528-38.
2. Habib M, Arif K, Chaudhary MJJAMCA.
Characteristics and outcomes of aerodigestive
foreign bodies in children: A tertiary care
experience. 2023;35(4 Suppl 1).
3. Shirkosh S, Nakhjavani N, Esmaeilidooki
M, Hadipour A, Osia S, Hajiahmadi M.
Foreign body ingestion and aspiration at a
pediatric center in northern Iran %J Caspian
Journal of Pediatrics. 2020;6(1):399-406.
4. Chang DT, Abdo K, Bhatt JM, Huoh KC,
Pham NS, Ahuja GS. Persistence of choking
injuries in children. International journal of
pediatric otorhinolaryngology.
2021;144:110685.
5. Bekkerman M, Sachdev AH, Andrade J,
Twersky Y, Iqbal SJGr, practice.
Endoscopic management of foreign bodies in
the gastrointestinal tract: a review of the
literature. 2016;2016(1):8520767.
6. Almutairi AT, Alharbi FS. Parental
knowledge and practices toward foreign body
aspiration in children in the Al Qassim region
of Saudi Arabia. Journal of family medicine
and primary care. 2021;10(1):199-204.
7. Saquib Mallick M, Rauf Khan A, Al-
Bassam A. Late presentation of
tracheobronchial foreign body aspiration in
children. Journal of tropical pediatrics.
2005;51(3):145-8.
8. Xuechang L, Richard E, Swai H. Airway
Foreign Body Aspirations in Children at
Muhimbili National Hospital, Dar es Salaam -
Tanzania. 2011;16.
9. AlShakhs FA, AlYahya KA, AlSaeed AS,
AlSultan MSJTEJoHM. Parental awareness
regarding aerodigestive pediatric foreign
bodies. Eastern province, Saudi Arabia.
2018;70(9):1511-7.
10. Chuong LT. Clinical Features of Airway
Foreign Bodies in Children at the Vietnam
National Children’s Hospital. Journal of
Pediatric Research and Practice. 2021;5:25-31.
11. Thanh BT. Clinical and Subclinical Features
of Patients with Airway Foreign Body atthe
Endoscopy Department, National
Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam
from 08/2018 to 02/2020. VNU Journal of
Science: Medical and Pharmaceutical Science.
2020;36:76-81.
12. Alqudehy Z. Parental Knowledge of Foreign
Body Aspiration: A Comparative Study
between Saudis and Other Nations. Journal of
Otolaryngology-ENT Research. 2015;2.
13. Higuchi O, Adachi Y, Adachi YS, Taneichi
H, Ichimaru T, Kawasaki K. Mothers’
knowledge about foreign body aspiration in
young children. International journal of
pediatric otorhinolaryngology. 2013;77(1):
41-4.
14. Saadati M, Tabrizi JS, Rezapour R, Alaei
Kalajahi R. Home injury prevention attitude
and performance: a community-based study in
a designated safe community: J Inj Violence
Res. 2020 Jul;12(2):145-52. doi:
10.5249/jivr.vo112i2.1506.
15. Dula A. Assessment of knowledge, attitude
and practice towards the first aid management
of foreign body aspiration and obstruction
among the community living in addis alem
town of ejere wereda of west shewa zone
2014/2015. . 2015.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
162
16. Abu-Hasheesh MO, El Bahnasawy
HTJJMJ. Effectiveness of the Nursing
Health Program for mothers with children
undergoing bronchoscopy. 2011;45:147-58.
17. Fertleman C. Diagnosis and Management of
Foreign Body Aspiration and Foreign Body
Ingestion in children. 2019.
KIẾN THỨC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
VỀ PHÒNG NGỪA BỆNH SỞI TRẺ EM Ở BÀ MẸ
TẠI KHOA SẢN ĐẺ, BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2024
Đoàn Minh Hoàng1, Trần Thị Kiều Anh1
TÓM TẮT
26
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu
mô tả cắt ngang trên 400 bà mẹ có con mới sinh
tại khoa Sản đẻ bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.
Mục tiêu: Đánh giá kiến thức về phòng ngừa
bệnh sởi cho trẻ em ở bà mẹ vừa sinh con tại
khoa Sản đẻ, Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm
2024 từ đó xác định một số yếu tố liên quan đến
kiến thức về phòng ngừa bệnh sởi cho trẻ em ở
nhóm đối tượng trên. Kết quả: Tỷ lệ kiến thức
của các bà mẹ về dự phòng bệnh sởi, tỷ lệ không
đạt nhiều hơn gấp đôi tỷ lệ đạt với 69%, tỷ lệ đạt
chỉ chiếm 31%. 80% biết sởi lây truyền qua
đường hô hấp. 58,3% trả lời đúng nguyên nhân
mắc sởi là do vi rút sởi. 51,7% cho rằng viêm
phổi là biến chứng của sởi. Tất cả bà mẹ trong
nghiên cứu đều cho rằng vắc xin sởi có thể
phòng được bệnh sởi. 48% trả lời đúng phác đồ
tiêm phòng sởi có 2 mũi. bà mẹ trả lời đúng thời
điểm tiêm vắc xin sởi mũi đầu là 9 tháng. Độ tuổi
có mối tương quan thuận với kiến thức đạt về dự
phòng sởi, mối liên quan có ý nghĩa thống kê
1Trường Đại học Y khoa Vinh
Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh Hoàng
SĐT: 0918670458
Email: doanhoang972@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/8/2024
Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024
Ngày duyệt bài: 02/10/2024
(P<0,05, OR=1,8; KTC:1,2-2,8). Yếu tố dân tộc
có liên quan tới kiến thức dự phòng bệnh sởi, sự
liên quan có ý nghĩa thống kê (p<0,05; OR=0,0;
KTC: 0,5-1,6). Yếu tố học vấn có mối liên quan
thuận tới kiến thức về dự phòng sởi, người có
trình độ học vấn càng cao thì tỷ lệ kiến thức đạt
càng cao (p<0,05). Yếu tố nghề nghiệp có mối
liên quan có ý nghĩa thống kê với kiến thức dự
phòng sởi (P<0,05, OR=1,6; KTC: 1-2,4).
Từ khóa: bệnh sởi, bệnh lây nhiễm, y tế
công cộng
SUMMARY
KNOWLEDGE AND SOME RELATED
FACTORS ON PREVENTION OF MEASLES
IN CHILDREN IN MOTHERS AT THE
DEPARTMENT OF OBSTETRICS, NGHE
AN OBSTETRICS AND PEDIATRIC
HOSPITAL IN 2024
Subjects and methods: Cross-sectional
descriptive study on 400 mothers with newborns
at the Obstetrics and Pediatrics Department of
Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital.
Objectives: 1. Assess knowledge about measles
prevention for children in mothers who have just
given birth at the Obstetrics and Pediatrics
Department, Nghe An Obstetrics and Pediatrics
Hospital in 2024. 2. Identify some factors related
to knowledge about measles prevention for
children in the above group of subjects. Results:
The rate of knowledge of mothers about measles