ResearchPDF Available

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH XỬ TRÍ MẮC DỊ VẬT CỦA BỐ MẸ CÓ CON ≤ 2 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

Authors:

Abstract

Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, nhiều bậc bố mẹ và người chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cấp cứu ban đầu khi trẻ nhỏ mắc dị vật, đặc biệt là dị vật đường thở nên số trường hợp tử vong còn cao và để lại những di chứng đáng tiếc ở trẻ nhỏ. Do vậy, nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả kiến thức, thái độ và thực hành xử trí mắc dị vật của bố mẹ có con ≤ 2 tuổi tại thành phố Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 385 bố mẹ có con ≤ 2 tuổi tại thành phố Huế từ tháng 6/2022 đến tháng 07/2023. Kết quả: Tỷ lệ bố mẹ có kiến thức đạt, thái độ tích cực về mắc dị vật và thực hành xử trí tốt mắc dị vật lần lượt là 70,1%; 66,4% và 57,4%. Kết luận: Tỷ lệ bố mẹ có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về xử trí mắc dị vật ở trẻ còn thấp. Trẻ bị mắc dị vật, đặc biệt là dị vật đường thở cần được xử trí sơ cấp cứu đúng, kịp thời, tuy nhiên vẫn còn có tỷ lệ không nhỏ bố mẹ có quan điểm và cách xử lý chưa đúng. Việc nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về xử trí mắc dị vật của bố mẹ thông qua các chương trình giáo dục, từ đó tăng cường nhận thức trong cộng đồng là cần thiết. Từ khóa: mắc dị vật, dị vật đường thở, dị vật đường tiêu hoá, trẻ nhỏ.
TP CHÍ
Y HC VIT NAM
VIETNAM MEDICAL JOURNAL
TỔNG BIÊN TẬP
Nguyễn Thị Xuyên
PHÓ TỔNG BIÊN TẬP
Nguyn Th Ngc Dung
Nguyễn Văn Kính
Nguyễn Viết Nhung
HỘI ĐỒNG CỐ VẤN
Hoàng Bo Châu (Ch tch Hội đồng)
Trn Quán Anh
Lê Đc Hinh
Nguyễn Văn Hiếu
Phm Gia Khánh
Phm Gia Khi
Phan Th Phi Phi
Đặng Vạn Phước
Trn Qu
Đỗ Kim Sơn
Tôn Th Kim Thanh
Trn Hữu Thăng
Nguyn Viết Tiến
Nguyn Khánh Trch
Lê Ngc Trng
Đỗ Đc Vân
ỦY VIÊN BAN BIÊN TẬP
Mai Hng Bàng
Ngô Quý Châu
Trần Văn Cường
Trn Hu Dàng
Trn Bình Giang
Trn Th Nh
Trịnh Đình Hải
Lê Trung Hi
Nguyn Trn Hin
Lê Th Hp
Trương Hồng Sơn
Đinh Ngọc S
Công Quyết Thng
Nguyễn Văn Thường
Trn Phan Chung Thy
Trần Văn Thuấn
Nguyn Quốc Trường
Ong Thế Viên
Lê Gia Vinh
BAN THƯ KÝ
T Th Kim Oanh (Trưởng ban)
Nguyn Tiến Dũng
Đặng Th M Hnh
TÒA SOẠN QUẢN LÝ VÀ PHÁT HÀNH
TỔNG HỘI Y HỌC VIỆT NAM
68A Bà Triu - Hoàn Kiếm - Hà Ni; Tel: 024.39431866 - 0915070336
Email: tapchiyhocvietnam@gmail.com; Website: tapchiyhocvietnam.vn vmj.vn
GPXB: Số 291/GP-BTTTT, Ngày 03/6/2016 do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
In tại Xí nghiệp in - Nhà máy Z176 Bộ Quốc Phòng
MỤC LỤC
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
1.
nghiên cứu mối liên quan của độ phân bố hồng cầu với nguy cơ tim mạch cao theo
thang điểm SCORE2, SCORE2-OP ở bệnh nhân tăng huyết áp
the association of red cell distribution width with high cardiovascular risk according
to SCORE2, SCORE2-OP scoring systems in hypertensive patients
Bùi Trung Vĩnh, Hồ Hải Bằng, Phạm Thị Mỹ Duyên,
Lê Thị Phương Thảo, Cao Thị Thu Mai, Đặng Nguyễn Ngọc Hải,
Lương Việt Thắng, Huỳnh Thị Ngọc Giàu, Hoàng Anh Tiến
5
2.
kết quả điều trị hạ huyết áp tích cực ở người bệnh chảy máu não cấp tại Bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên
the result of aggressive blood pressure management in patient with acute
intracerebral hemorrhage at Thai Nguyen National Hospital
Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Trần Văn Tuấn,
Lê Thị Quyên, Món Thị Uyên Hồng
12
3.
khảo sát một số yếu tố liên quan trào ngược dạ dày - thực quản ở sinh viên y khoa
trường Đại học Kthuật Y-Dược Đà Nẵng
factors related to gastroesophageal reflux disease in medical students at Da Nang
University of Medical Technology and Pharmacy
Đoàn Ngọc Tú, Nguyễn Nguyên Trang, Bùi Ngọc Minh Châu,
Đặng Thị Yên, Nguyễn Tấn Định, Phan Công Ngọc Phú
18
4.
tuân thủ sử dụng thuốc, tự chăm sóc và chất lượng cuộc sống của người bệnh tiểu
đường ở một s bệnh viện cộng đồng tại thành phố Hồ Chí Minh
medication adherence, self-care and quality of life among adult diabetic patients in
selected community hospital in Ho Chi Minh City
Nguyễn Bửu Tân, Edreck D. Estioko
24
5.
kết quả điều trị và tác dụng phụ của phác đ4 thuốc Bismuth PTMB trong diệt
trừ Helicobacter pylori bệnh nhân loét dạ dày tràng tại Bệnh viện trường Đại
học Y khoa Vinh
treatment results and side effects of 4-drug regimen with Bismuth PTMB in erating
helicobacter pylori in patients with gastric and duodenal ulcers at Vinh Medical
University Hospital
Hoàng Thị Cúc, Trần Thị Yến, Nguyễn Anh Dũng
29
6.
siêu âm tĩnh mạch cảnh trong bệnh nhân suy tim điều trị nội trú tại Bệnh viện
Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
ultrasound of the right internal jugular vein in heart failure patients receiving
inpatient treatment at Nghe An General Friendship Hospital
Nguyễn Thị Hải Yến, Cao Trường Sinh
35
7.
§ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2
clinical, paraclinical features and peripheral neuropathy of patients with type 2
diabetes
Phạm Thị Thu Thuỷ, Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Thị Nga
41
8.
mối liên quan giữa hội chứng dễ bị tổn thương với kết quả điều trị, một số biến cố
bất lợi về sức khỏe ở người bệnh cao tuổi bị suy tim điều trị nội trú
the association between frailty syndrome and treatment outcomes and some
adverse health events in elderly heart failure inpatients
Nguyễn Hữu Tân, Phạm Thắng, Phạm Hồng Phương,
Nguyễn Ngọc Tâm, Đào Thị Hương, Thái Thị Linh,
Nguyễn Thị Mai Thơ, Nguyễn Thị Cẩm Ly
47
9.
khảo sát nồng độ canxi, phospho, PTH trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối
đang lọc máu chu kỳ
survey of calcium, phosphorus, and PTH levels in end-stage chronic kidney disease
patients undergoing periodic hemodialysis
Trần Quốc Huy, Phan Trần Kỳ Duyên
54
10.
nhận thức về yếu tố nguy cơ, dấu hiệu cảnh báo của đột quỵ não và một số yếu tố
liên quan ở người bệnh tăng huyết áp
awarness about risk factors and warning signs of stroke regarding hypertension
patients and some related factors
Đinh Thị Thu Ngân, Dương Vỹ Duyên
60
11.
kết quả điều trị sỏi thận bằng nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống mềm tại
Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh
initial results of treatment of renal calculi with flexible ureteroscopes at Vinh City
General Hospital
Trần Đức Trọng, Nguyễn Hồng Trường, Lê Văn Cường,
Phạm Viết Hùng, Trần Trọng Thạch, Trần Văn Phi
67
12.
khảo sát tỷ lệ bệnh trào ngược dạ dày – thực quản của sinh viên ngành khoa học
sức khỏe theo thang điểm GERDQ
study of prevalence of gastroesophageal reflux disease among health science
students using GERDQ score
Lê Thị Trúc Quyên, Phan Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Trọng Đức,
Đoàn Gia Huy, Lê Thọ Minh Hiếu, Võ Thị Nga, Hoàng Thị Nam Giang
73
13.
so sánh hiệu quả của palonosetron với dexamethason trong điều trị dự phòng nôn
và buồn nôn sau gây tê tủy sống mổ lấy thai
comparing the effectiveness of palonosetron with dexamethason in preventing
nausea and vomiting under spinal anesthesia for cesarean section
Hoàng Thị Hồng Xuyến, Nguyễn Hoàng Hiệp, Vũ Huy Chiến
79
14.
§ánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh
viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023
assessment outcomes of surgical treatment of intertrochanteric fracture at Nghe An
General Hospital in 2023
Nguyễn Quốc Đạt, Trần Cương, Đặng Hồng Quang
86
15.
§ặc điểm giải phẫu bệnh khối ung thư đại tràng phải trên bệnh nhân được phẫu
thuật nội soi cắt đại tràng
pathological characteristics of right colon cancer in patients laparoscopy right
colectomy
Lương Ngọc Cương, Nguyễn Anh Tun,
Bùi Th Quỳnh Nhung, Lương Bùi Diệu Linh
93
16.
kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Hữu
Nghị Đa khoa Nghệ An
laparoscopic liver resection for hepatocellular carcinoma treatment at Nghe An
General Friendship Hospital
Trần Văn Thông, Lê Anh Xuân, Trần Đạt Bảo Thành,
Nguyễn Huy Toàn, Phạm Minh Tuấn, Trần Xuân Công, Trần Hồng Quân
99
17.
phu thut ni soi ct lách ti Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An: Ch định và
k thut
laparoscopic splenectomy at the Nghe An General Friendship Hospital: Indications
and techniques
Nguyn Huy Toàn, Lê Anh Xuân, Phm Minh Tun,
Nguyễn Văn Hương, Cù Nam Thắng
104
18.
kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày nạo vét hạch D2 phục hồi lưu
thông bằng miệng nối Delta shaped điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Hữu Ngh
Đa khoa Nghệ An
results of laparoscopic distal gastrectomy d2 lymph node disection with the delta
shaped anastomosis for treatment of gastric cancer at Nghe An Friendship General
Hospital
Đinh Văn Chiến, Nguyễn Văn Hương
112
19.
§ánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương dài chi dưới
evaluation of the treatment outcomes for pseudarthrosis of long bones in the lower
limbs
Cao Trung Hiếu, Hồ Mẫn Trường Phú
120
20.
phu thut nội soi điều tr thoát v bn ti Bnh vin Đa khoa Cửa Đông
laparoscopic for inguinal hernia treatment at Cua Dong General Hospital
Thái Doãn Công, Nguyn Th Nga
124
21.
nhân trường hợp đứt gân gp ngón cái dài sau phu thut kết hợp xương đầu dưới
xương quay đặt np mt gan
rupture of the flexor pollicis longus tendon after open reduction and internal
fixation with volar plating of distal radius fracture: A case report
H Mẫn Trường Phú, Lê Khánh Linh,
Nguyn Minh Mn, Trần Thanh Đạt, Trần Văn Dũng
130
22.
kết qu ớc đầu ng dng vạt rãnh mũi má trong to hình khuyết hng khoang
ming sau phu thuật ung thư
initial evaluate the results of application of nasolabial flaps in shaping oral cavity
defects after surgery
Nguyn Quang Trung, Ngô Vi Tiến,
Hà Văn Ngọ, Cao Th Hin
135
23.
gãy đơn thuần củ bé xương cánh tay: Xem lại y văn và báo cáo ca lâm sàng
isolated fracture of the lesser tuberosity of the humerus: Literature review and case
report
Hồ Mẫn Trường Phú, Nguyễn Thanh Long,
Trần Thanh Đạt, Nguyễn Anh Huy
141
24.
kết qu điu tr bnh st xut huyết Dengue tr em ti Bnh vin Sn Nhi Ngh An
results of treatment of Dengue hemorrhagic fever in children at Nghe An
Obstructions and Pediatrics Hospital
Trn Th Kiu Anh, Nguyễn Đặng Hiền Thương
147
25.
kiến thức, thái độ và thc hành x trí mc d vt ca b m con ≤ 2 tuổi ti
thành ph Huế
knowledge, attitudes, and practices of parents regarding first aid for foreign body
choking in children ≤ 2 years old in Hue City
Trần Bình Thắng, Võ Đoàn Minh Nhật, Hồ Uyên Phương,
Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Văn Chánh, Phan Minh Trí,
Lê Đình Dương, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên, Trần Thị Mỹ Huyền,
Trn Quc Nhật Trường, Bùi Lê Thảo Phương, Nguyễn Thanh Gia,
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Trịnh Thanh Xuân,
Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Minh Tú
153
26.
kiến thc và mt s yếu t liên quan v phòng nga bnh si tr em bà m ti
khoa sản đ, Bnh vin Sn Nhi Ngh An năm 2024
knowledge and some related factors on prevention of measles in children in
mothers at the department of obstetrics, Nghe An Obstetrics and Pediatric Hospital
in 2024
Đoàn Minh Hoàng, Trần Th Kiu Anh
162
27.
kết quả giải trình tự biến thể số lượng bản sao (CNV-seq) thai nhi tăng
khoảng sáng sau gáy
results of copy number variation sequencing (CNV-seq) in fetuses with increased
nuchal translucency
Nguyễn Thị Hảo, Tăng Xuân Hải1, Trần Anh Tú, Ngô Văn Cảnh,
Lương Thị Kim Oanh, Đinh Thị Quỳnh, Lê Thế Thắng,
Hồ Thị Thanh Huyền, Hoàng Minh Trường, Lê Hoài Anh, Đào Thị Trang
169
28.
một s yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu sắt, kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi đến
khám tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Nghệ An năm 2023
some factors related to iron and zinc deficiency in children under 5 years old visiting
Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital in 202
Phan Th Diu Ngc, Nguyn Th Hng Hnh,
Trn Th Kim Quý, Vũ Thị Thu Thy
174
29.
trầm cảm sau sinh và một số yếu tố liên quan ở bà mẹ có con đang điều trị tại đơn
vị sơ sinh, Bệnh viện Phụ Sản Nhi Đà Nẵng
postpartum depression and some related factors among mothers of newborns
hospitalised in the neonatal intensive care unit in Da Nang Hospital for women and
children
Dương Thị Kim Hoa, Phạm Thị Minh Quyên, Võ Văn Thắng
182
30.
kết quả điều trị người bệnh lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa
Nghệ An năm 2023 - 2024
results of treatment patiens with endometriois at Nghe An General Frienship
Hospital in 2023 - 2024
Lê Th Thanh Tâm, Đinh Văn Sinh
189
31.
nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và mt s yếu t nguy cơ của nhim
khuẩn sơ sinh sớm ti Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
clinical, subclinical features and risk factors of early onset neonatal infection at
Nghe An General Friendship Hospital
Lê Văn Hậu, Nguyn Th Thúy An, Trn Th Anh Thái
194
32.
tác dụng trẻ hóa da của liệu pháp hormone thay thế ở phụ nữ độ tuổi mãn kinh
skin rejuvenation in women using menopausal hormone therapy: A scoping review
Trương Phương Hoàng, Mai Bá Hoàng Anh
200
33.
kết qu soi phế qun ng mm ti Bnh vin Phi Thái Nguyên năm 2023 - 2024
results of flexible bronchoscopy at Thai Nguyen Lung Hospital
Mai Thanh Long, Hoàng Hà, Ngô Th Hiếu, Lã Th Hiên
206
34.
nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và một số dưới típ tế bào T trong vi môi trường
miễn dịch ung thư biểu mô tuyến dạ dày
research on histopathological characteristics and some T-cell subtypes in the
immune microenvironment of gastric adenocarcinoma
Trần Thị Hồng Nhung, Phạm Thị Ngọc Mai,
Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Đức Tân
214
35.
t l sng bnh nhân ung thư đi tràng - trc tràng ti tnh Tha Thiên Huế:
nghiên cu thun tp hi cu ti bnh vin
overall survival rate of colorectal cancer in Thua Thien Hue Province, Vietnam: A
hospital - based retrospective cohort study
Đình Dương, Đặng Khánh Ly, Trn Xuân Minh Trí,
Đặng Th Thanh Nhã, Phm Hu Trí, Hoàng Châu Ngc Bo
223
36.
kho sát thc trng cung ng mt s nhóm thuc tại các cơ s bán l thuc
Đồng Bng Sông Cu Long năm 2023
survey of the status of supply of some drug groups at drug retail establishments in
the Mekong Delta in 2023
Nguyn Phc Hưng, Võ Thị M Hương, Nguyễn Dĩnh Khiêm,
Ngô Thanh Ngc, Phm Thành Suôl, Nguyn Vit Tính, Trương Kiều My
230
37.
quy trình gii trình t gen thế h mi (next Generation Sequencing) mt s gen liên
quan đến tính kháng thuốc điều tr ca Plasmodium falciparum
develop sop for next-generation sequencing (NGS) of some genes related to drug
resistance in Plasmodium falciparum
Nguyn Th Thanh Chung, Nguyn Th Hng Ngc,
Nguyn Quang Thiu, Nguyn Vân Hng, Nguyn Th Hương Bình
237
38.
phân tích tình hình s dng kháng sinh colistin ti Bnh vin Hu Ngh Đa khoa
Ngh An năm 2023
analysis of the situation of colistin antibiotic use at Nghe An Friendship General
Hospital in 2023
Đặng Th Soa, Nguyn Thu Hng, Nguyn Th Thúy Ngân,
Vũ Th Thy, Hoàng Th Thu Hin
246
39.
thc trng gii pháp nâng cao hoạt đng c lâm sàng ti các bnh vin,
Trung tâm y tế trên đa bàn tnh Ngh An năm 2023
current situation and solution to improve clinical pharmacy activities at hospitals
and medical centers in Nghe An Province in 2023
Nguyn Th Cn
254
40.
khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm
2023
antibiotics use among patients with acute exacerbation of copd: A cross-sectional
study
Phạm Trần Vân Cơ, Cao Thị Thuỷ, Đặng Thị Soa, Nguyễn Thu Hằng
262
41.
§ánh giá đc tính cp ca cao lng phong tê thp trên động vt thc nghim
evaluation of acute toxicity of ptt liquid extract in experimental animals
Li Th Ngc Anh, Ngô Th M Bình, Vũ Việt Tân,
Nguyn Ngc Bảo Châu, Dương Ngọc Ngà
269
42.
nghiên cứu tác dụng của loài Panax vietnamensis var. fuscidiscus trên mô hình gây
sa sút trí nhớ thực nghiệm bằng scopolamin
study on the effects of Panax vietnamensis var. fuscidiscus on experimental
scopolamine- induced memory impainment model in mice
Phạm Thái Hà Văn, Nguyễn Nữ Hải Yến
275
43.
§ánh giá hiu qu chuyn gen trên tế bào u thần kinh đệm người ca h vi bt đa
chức năng
evaluation of the gene transfection efficiency on human glioma cells of the
multifunctional microbubble system
Trn Th Anh Thơ, Nguyễn Xuân Bắc, Mai Văn Hiên, Đào Thị Mai Anh,
Dương Thị Hng Nhung, Bùi Khắc Cường, Nguyn Th Lp
281
44.
nghiên cu bào chế vi nhũ tương diclofenac định hướng dùng trên mt
preparation of diclofenac microemulsion as an ocular delivery system
Hoàng Th Ánh Nht, Phạm Văn Hùng, Nguyn Th Thanh Duyên
289
45.
thc trng nhu cu giáo dc sc khe sinh sn ca hc sinh Trung hc Ph thông
ti thành ph Hà Tĩnh năm 2024
current status of reproductive health education needs of high school students in Ha
Tinh City in 2024 Nguyn S Minh Ngc, Phan Quc Hi, Trn Minh Long
297
46.
kiến thc, thc hành v s dng thuc kháng sinh ca bà m có con dưới 5 tui ti
phường Hưng Dũng, thành ph Vinh, tnh Ngh An năm 2024
knowledge, practice towards antibiotic use of mother with children under 5 years
old in Hung Dung Ward, Vinh City, Nghe An Province in 2024.
Ngô Trí Hip, Lê Huy An, Bùi Th Thanh Hoa
303
47.
tng quan nghiên cu trong d phòng trm cảm, lo âu và căng thẳng trên sinh viên
review of research on the prevention of depression, anxiety, and stress among
students Nguyn Hp Tn, Nguyn Th Minh Chính
310
48.
chuẩn hóa thang đo trầm cảm PHQ-9 ở đối tượng học sinh trung học phổ thông tại
thành phố Hà Nội năm 2024
standardize the PHQ-9 depression scale among high school students at two high
schools in Hanoi City
Nguyễn Thành Hưng, Lê Minh Thi, Ngô Anh Vinh
316
49.
mt s yếu t liên quan đến chất lượng gic ng của sinh viên trường Đi hc Y
khoa Vinh năm 2023
factors related to sleep quality among baccalaurate students at Vinh Medical
University in 2023 Lê Th Trang, Ngô Trí Hip, Võ Th Thu Hin
322
50.
tlệ huyết thanh dương tính với sán lá gan lớn ở bệnh nhân đến khám tại viện Sốt
rét - sinh trùng - n trùng Quy Nhơn năm 2022
seropositive rate of fasciola spp. in patients coming to the institute of malariology,
parasitology, and entomology quy nhon 2022
Phan Hoàng Thái Bảo, Hồ Văn Hoàng, Trịnh Ngọc Thảo Vy,
Hoàng Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hằng
328
51.
các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh
viên nam tại thành phố Hồ Chí Minh
factors associated with knowledge about HIV infection sexual relationship in male
students in Ho Chi Minh City
Mai Thị Hiền, Võ Thị Thanh Nguyệt, Phạm Ngọc Hà
335
52.
thc trng kiến thức, thái độ, thc hành và mt s yếu t liên quan v d phòng
lao kháng thuc ti Bnh vin Phi Thái Nguyên năm 2024
knowledge, attitude, practices, and related factors in drug-resistant tuberculosis
prevention at Thai Nguyen Lung Hospital in 2024
Nguyễn Thị Lệ, Hoàng Hà, Lê Văn Thắng, La Thị Hiên
342
53.
§ặc điểm lâm sàng, cn lâm ng và kết qu điu tr bnh nhân st xut huyết
dengue ti Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
clinical, subclinical characteristics and treatment results of dengue fever patients at
Nghe An General Friendship Hospital Quế Anh Trâm, Bùi Tiến Hoàn, Lê Đức An,
Đậu Giang Sơn, Hà Phúc Hòa, Ngô Trí Hiệp
348
54.
t l nhim giun c/m mt s yếu t liên quan người dân xã Tam Giang,
huyn Krông Năng, tnh Đắk Lk
the prevalence rate hookworm infection and related factors among the population
of Tam Giang Commune, Kong Nang District, Dak Lak Province
Phan Văn Trọng, Đặng Đình Thành, Trần Th Kim Phượng
354
55.
một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ARV của người bệnh HIV/AIDS ngoại
trú tại Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên
some factors related to adherence to ARV treatment of outpatient HIV/AIDS
patients at Thai Nguyen City Medical Center
Nguyễn Thị Tố Uyên, Trương Nữ Linh Chi
360
56.
phân tích các yếu t liên quan đến chi phí y tế trc tiếp trên bệnh nhân đái tháo
đường típ 2 điều tr ni trú ti Trung tâm Y tế thành ph Vĩnh Long năm 2022
analysis of factors related to direct medical costs in type 2 diabetes patients
receiving inpatient treatment at Vinh Long City Medical Center in 2022
Nguyn Chí Thanh, Nguyn Phục Hưng, Đỗ Th Hng Xuyến,
Phm Th T Liên, Võ Th M Hương, Nguyễn Văn B,
Trương Kiều My, Lê Th Thanh Tho
365
57.
kết quả soi buồng tử cung ở bệnh nhân vô sinh tại Bệnh viện A Thái Nguyên
results of hysteroscopy in infertility patients at A Thai Nguyen Hospital
Nông Tuyết Phượng, Đào Ngọc Tun, Lê Phong Thu,
Nguyn Th Hip Tuyết, Bùi Hi Nam, Nguyn Th Anh
373
58.
thay thế Chlorhexidine bng du da trong h tr điu tr viêm nướu do mng bám
t ch nghĩa kinh nghiệm đến y hc bng chng
substituting Chlorhexidine with coconut oil in the supportive treatment of plaque-
induced gingivitis: from empiricism to evidence-based medicine
Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Hoàng,
Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Văn Minh
380
59.
nghiên cứu sự đkháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp
phân lập được từ mẫu bệnh phẩm mủ tại Bệnh viện trường Đại học Y-Dược Huế
năm 2023
study on antibiotic resistance of common pathogen bacteria solated from pus
specimens at Hue University Hospital in 2023
Trần Đình Bình, Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Thị Quỳnh Hạnh
387
60.
§ặc điểm và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
do các vi khuẩn gram âm tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
characteristics and antibiotic resistance of bacteria in patients with sepsis caused by
gram-negative at Thai Nguyen National Hospital
Lương Thị Quỳnh Nga, Dương Văn Thanh, Nguyn Th Tuyết
395
61.
tăng nồng đ triglycerid huyết thanh quý III có liên quan với tăng huyết áp thai k
hypertriglyceridemia in third trimester associated with gestational hypertension
Nguyn Vit Hà, Phm Mnh Hùng, Phm Bá Nha
403
62.
nghiên cu kết qu sinh kháng th sau tiêm vc xin phòng viêm gan B bnh nhân
thn nhân to chu k ti Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
evaluation of antibody response post vaccination against viral hepatitis B among
patients receiving maintenance hemodialysis at Friendship General Hospital of Nghe An
Nguyn Th Thùy Linh, Hà Phan Hi An
411
63.
§ặc điểm phân bố lâm sàng của Escherichia coli kháng carbapenem phân lập tại
Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An
clinical distribution characteristics of carbapenem-resistant escherichia coli strains in
Nghe An Friendship General Hospital
Hoàng Thị An Hà, Nguyễn Võ Dũng, Đậu Việt Anh
418
64.
kho sát chất lượng cuc sng và các yếu t liên quan người cao tui khám bnh
ti Trung tâm Y tế qun Cm L năm 2023
quality of life and associated factors among older adults at the medical center of
Cam Le District in 2023 Nguyn Th Hi Lâm, Trần Văn Thơm, Lương Thị Lan,
Nguyn Th Hi Lý, Nguyn Th Thùy Lê
426
65.
chất lượng giấc ngủ ở người bệnh sau phẫu thuật thay khớp háng tại một sbệnh
viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
quality of sleep among patients undergoing hip replacement surgery at some
hospitals in Nghe An Province
Phan Th An Dung, Trn Th Nga, Nguyn Th Hương Giang
434
66.
thực trạng stress nghề nghiệp một số yếu tố liên quan của điều dưỡng tại Bệnh
viện Y học Cổ truyền Nghệ An năm 2024
current situation of occupational stress and some associated factors among nurses
at Nghe An Traditional Medicine Hospital in 2024
Trn Ngọc Bình, Trương Bình Trọng, Ngô Trí Hip
439
67.
kiến thức, thực hành và rào cản trong nghiên cứu khoa học ở sinh viên y khoa tại
trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
knowledge, practice and barriersin scientific research among medical students at
Hue University of Medicine and Pharmacy
Nguyễn Minh Tú, Bùi Lê Thảo Phương, Trần Quốc Nhật Trường,
Võ Hoàng Linh, Hồ Uyên Phương, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên,
Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Thị Mai Anh, Đặng Cao Khoa,
Võ Ngọc Hà My, Ngô Văn Đồng, Hoàng Trọng Nhật,
Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Trần Bình Thắng
445
68.
thc trạng ng tác chăm c của điều dưỡng qua nhn xét của người bệnh điều
tr ni trú ti Bnh vin Đa khoa thành ph Vinh năm 2022
current status of nursing care from the perspective of inpatients at Vinh City
General Hospital in 2022
Vũ Th Thu Thy
452
69.
thc trng kiến thức, thái độ và hành vi chăm sóc sc khe sinh sn ca sinh viên
trường Đại hc Y khoa Vinh năm 2023
knowledge, attitude and behaviors take care of reproductive health of students at
Vinh Medicine University in 2023
Nguyễn Đức Dương, Đinh Th Hng Nga, Phm Th Tho My
459
70.
kho sát tri nghim v i trường hc tp lâm sàng của sinh viên điều dưỡng
trường Đại hc Y Dược, Đại hc Huế
survey on experiences about clinical learning environment of nursing students at
Hue University of Medicine and Pharmacy
Võ Thanh Tôn, Phm Th Thúy Vũ, Hoàng Thị Hi
466
71.
kết quả phục hồi chức năng cho người bệnh hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên
efficacy of rehabilitation in the treatment of carpal tunnel syndrome at Thai Nguyen
National Hospital
Vũ Thị Tâm, Trần Văn Tuấn,
Nguyễn Phương Sinh, Nguyễn Thị Thu Hà
474
72.
hiu qu h tr điu tr bng phương pháp dưỡng sinh vi chng háo suyn ti
Bnh vin Y hc C truyn b Công An
effectiveness of qigong therapy combined with western medicine in “Hao Chuan
Zheng” at traditional medicine ministry of Public Security Hospital
Nguyn Quốc An Vinh, Đoàn Văn Minh
481
73.
hiu qu giảm đau và cải thin hoạt động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết
hợp điện châm người bnh sau m thoát v đĩa đệm ct sng c
effectiveness of pain relief and improving the spine’s functional activity of auricular
acupressure combined with electro-acupuncture in patients after cervical herniated
disc surgery
Nguyn Huyn My, Nguyn Th Thanh Tú
487
74.
§ánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm kết hợp siêu âm trị liệu trong điều
trị thoái hóa khớp gối tại Bệnh viện Y học Cổ truyền Nghệ An
evaluation of the effectiveness of electroacupuncture combined with ultrasound
therapy in the treatment of knee osteoarthritis at Nghe An Traditional Medicine
Hospital
Trn Th Yến, Nguyễn Văn Tuấn
493
75.
liệu pháp hướng đích ức chế trục tín hiệu IL-8/CXCR1/2 trong điều trị ung thư
targeted therapy inhibiting IL-8/CXCR1/2 signaling pathway in cancer treatment
Trần Quế Hương, Nguyễn Thị Thu Trang,
Nguyễn Thanh Trang, Lê Hương Ly, Trần Thị Thúy Nga
500
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
KIN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THC HÀNH X TRÍ MC D VT
CA B M CÓ CON ≤ 2 TUỔI TI THÀNH PH HU
Trn Bình Thng1, Võ Đoàn Minh Nhật1, H Uyên Phương1 ,
Trần Đặng Xuân Hà1 , Nguyễn Văn Chánh1 , Phan Minh Trí1,
Lê Đình Dương1, Nguyn Ngô Bo Khuyên1, Trn Th M Huyn1,
Trn Quc Nhật Trường1, Bùi Lê Thảo Phương1, Nguyn Thanh Gia1,
Nguyn Th Thanh Nhàn1 , Trnh Thanh Xuân3,
Nguyễn Văn Tiến2, Nguyn Minh Tú1
TÓM TT
25
Đặt vấn đề: Ti Vit Nam, nhiu bc b m
và người chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cấp
cứu ban đầu khi tr nh mc d vật, đc bit là d
vật đường th nên s trường hp t vong còn cao
và để li nhng di chứng đáng tiếc tr nh. Do
vy, nghiên cứu này được thc hin nhm t
kiến thức, thái độ thc hành x trí mc d vt
ca b m con 2 tuổi ti thành ph Huế.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct
ngang trên 385 b m con ≤ 2 tuổi ti thành
ph Huế t tháng 6/2022 đến tháng 07/2023. Kết
qu: T l b m kiến thức đạt, thái độ tích
cc v mc d vt và thc hành x trí tt mc d
vt lần lượt là 70,1%; 66,4% và 57,4%. Kết lun:
T l b m có kiến thức, thái độ, thực hành đúng
v x trí mc d vt tr còn thp. Tr b mc d
vật, đặc bit d vt đường th cần đưc x trí
cp cứu đúng, kịp thi, tuy nhiên vnn có t l
không nh b m quan điểmcách x
chưa đúng. Việcng cao kiến thức, thái độ, thc
hành v x trí mc d vt ca b m thông qua các
1Trường Đi hc Y - ợc, Đại hc Huế
2Trường Đi hc Y - c Thái Bình
3Trường Đi hc Y - c Hi Phòng
Chu trách nhim chính: Nguyn Minh
SĐT: 0369754313
Email: nmtu@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhni: 19/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
chương trình giáo dc, t đó tăng cưng nhn
thc trong cộng đng là cn thiết.
T khóa: mc d vt, d vật đường th, d vt
đưng tiêu hoá, tr nh.
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDES, AND
PRACTICES OF PARENTS REGARDING
FIRST AID FOR FOREIGN BODY
CHOKING IN CHILDREN ≤ 2 YEARS OLD
IN HUE CITY
Introduction: In Vietnam, many parents and
caregivers lack adequate first aid knowledge for
managing airway obstructions, leading to
preventable deaths and complications. This study
aims to describe the knowledge, attitudes, and
practices of parents regarding first aid for foreign
body choking in children ≤ 2 years old in Hue
City. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted with 385 parents of children
≤ 2 years old in Hue City, from June 2022 to July
2023. Results: The proportions of parents with
good knowledge, positive attitudes, and proper
practices regarding first aid for foreign body
choking were 70.1%, 66.4%, and 57.4%,
respectively. Conclusion: The rate of parents
with correct knowledge, attitude and practice in
handling foreign bodies in children is still low.
Children with foreign bodies, especially foreign
bodies in the airways, need to be treated properly
and promptly with first aid, however, there is still
a large number of parents with incorrect views
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
154
and ways of handling them. It is necessary to
improve parents' knowledge, attitude and
practice in handling foreign bodies through
educational programs, thereby increasing
awareness in the community.
Keywords: foreign body choking, airway
foreign body, gastrointestinal foreign body,
children.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mc d vt (MDV) là mt vấn đề ph biến
tr em và th đe doạ đến tính mng nếu
không được x trí đúng và kp thi [1]. D vt
có th mc tại đường th hoặc đường tiêu hoá
vi các triu chng rt nng n cn phi x trí
cp cu ngay lp tc hoc nếu x trí không
đặc hiu, không ràng th dn ti chn
đoán chậm tr và gây nên biến chng [2, 3].
Mc d vt là mt vấn đề ý nghĩa sức
khe cộng đồng vi t l mc cao hu hết
các quc gia trên thế gii. T năm 2001 đến
năm 2016, ti Hoa K đã ghi nhận tng cng
305.814 trường hp mc d vt tr em t 0
đến 19, trong đó trẻ em i 5 tui chiếm
75% các trường hp t vong do mc d vt
đường th [4] [5] [6]. T l mc d vật đường
tiêu hóa cũng xu hướng tăng theo thời
gian, vi 80% s bnh nhân nut phi d vt
là tr em trong đó có 20% trẻ t 1 đến 3 tui
[5]. Kiến thc đúng của b m v c du
hiu, triu chng và các phương pháp x trí
khi tr b mc d vật đóng vai trò quan trọng
trong quá trình chẩn đoán và điều tr [6], giúp
làm gim thiểu nguy cơ biến chng liên quan
đến vic chẩn đoán muộn như viêm phổi
giãn phế qun [7, 8]. Tuy nhiên, các nghiên
cu v vấn đề này còn hn chế. Al Qudehy và
cng s khi thc hin kho sát trên các bc b
m Rập Út để đánh giá về kiến thc
phòng nga và qun d vật đường th cho
thy 40% b m coi vic không triu
chứng trong trưng hp d vật đường th
du hiu yên tâm, 25% b m không xác định
được các triu chng ca d vật đưng th
[6]. Mt nghiên cu khác ti Rp Út
cũng ghi nhận hu hết các bc cha m còn
thiếu kiến thc v d vật đưng tiêu hoá tr
nh vi khoảng 34,9% người được hi biết
cách x trí vi tr i 1 tui, và ch 5,6% x
trí đúng với tr i 5 tui [9].
Ti Vit Nam, nhiu bc b m và người
chăm sóc trẻ còn thiếu kiến thức sơ cấp cu
ban đầu khi tr mc d vật đường th nên vn
trường hp t vong để li nhng di
chứng đáng tiếc do tình trng thiếu oxy kéo
dài [10, 11]. Phn ln các nghiên cu hin có
Vit Nam ch tp trung vào mô t đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng đi vi mc d vt
tr mà chưa quan tâm đến việc đánh giá v
kiến thức, thái độ và thc hành ca b m v
vấn đề này. T nhng do trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm mô t kiến thc,
thái đthc hành x trí mc d vt ca b
m có con ≤ 2 tuổi ti thành ph Huế.
II. ĐỐI TƯỢNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Đối tượng
nghiên cu là b hoc m con 2 tuổi,
đang sinh sống và h khẩu thưng trú ti
mt s phường ca thành ph Huế ti thi
điểm nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Những ngưi không
đồng ý tham gia nghiên cứu, người có ri lon
ý thc ảnh hưởng đến kh năng giao tiếp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian địa điểm nghiên cu:
Nghiên cứu được thc hin t tháng 6/2022
đến tháng 7/2023 ti thành ph Huế.
Thiết kế nghiên cu: S dng thiết kế
nghiên cu mô t ct ngang.
C mu: tính theo công thc
Trong đó: Z(1-α/2) = 1,96 (α =0,05), d =
0,05 sai s cho phép 5%, p = 0,369 (t l
b m kiến thức đạt v DVĐT) [6]. N
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
155
vậy n = 358 ngưi. Thc tế, s b m tham
gia vào nghiên cứu là n = 385 ngưi.
Phương pháp chọn mu: Nghiên cu
hin ti s dụng phương pháp chn mu nhiu
giai đoạn bao gm: Giai đoạn 1: Chn ngu
nhiên 4 phường trong tng s 27 phưng
thuc thành ph Huế. Kết qu chọn được
phường Phước Vĩnh, phường Vĩnh Ninh,
phường Kim Long, phường Tây Lc; Giai
đoạn 2: Sau khi có danh sách các h gia đình
có con nh ≤ 2 tuổi theo địa bàn phường. Tiến
hành lp khung mu bng cách sp xếp li th
t tt c h gia đình theo địa ch có được. Sau
đó tiến hành chn mu ngẫu nhiên đơn để
chọn ra đủ s mu cn thiết.
2.3. Thu thp s liu và biến s
Điu tra viên đưc tp hun k thông
tin đưc thu thp bằng phương pháp phng
vn trc tiếp b m vi b câu hi phát trin
sn. B câu hi gm 4 phn:
Phn 1: Thông tin v nhân khu
hi: Tui, giới tính, trình độ hc vn, công
vic hin ti, s con, tin s MDV, đã tng
hc/tìm hiu v x trí MDV.
Phần 2: Thang điểm đánh giá kiến thc
v mc d vt (assessing knowledge about
foreign body scale KFBS) được chúng tôi
phát triển để đánh giá kiến thc ca b m
con ≤ 2 tuổi bao gm 16 câu hi trc nghim
với thang đo Likert 5 mức độ t 1 đến 5
tương ng với Hoàn toàn không đồng ý (1),
không đồng ý (2), không ý kiến (3), đồng ý
(4) hoàn toàn đồng ý (5). Nhng câu hi
này kim tra kiến thc bản v DVĐT của
b m. KFBS bao gm các câu hi liên quan
đến định nghĩa (2 câu hỏi), nhn thc (3 câu
hi), du hiu và triu chng (2 câu hi), các
yếu t nguy cơ (3 câu hỏi), biến chng (2 câu
hi), d phòng mc d vt (4 câu hi). Mi
câu tr lời đúng được 1 điểm và tổng điểm là
16. Đim trung bình ≥ 13 đối vi câu hi kiến
thc được coi là đạt điểm trung bình < 13
được coi là chưa đạt. Độ tin cậy sơ bộ cũng đã
được đo lường vi cronbach's alpha là 0,832.
Phần 3: Thang điểm đánh giá thái độ v
mc d vt (assessing attitude about foreign
body scale AFBS) được chúng tôi phát trin
để đánh giá thái độ ca b m có con ≤ 2 tuổi
bao gm 6 câu hi trc nghiệm đánh giá các
khía cnh: x trí (3 câu hi), học cứu (1
câu hỏi), ngăn chặn trong cộng đồng (1 câu
hi), hu qu (1 câu hi) vi 5 mc độ: hoàn
toàn không đồng ý (1), không đng ý (2),
không ý kiến (3), đồng ý (4) hoàn toàn
đồng ý (5). Những người tham gia tr li
đồng ý và hoàn toàn đồng ý đưc coi là tích
cc (1) những ngưi không đồng ý
hoàn toàn không đồng ý thái độ tiêu cc
(0). Điểm trung bình ≥ 4 đi vi câu hi thái
độ được coi là tích cực và đim trung bình < 4
được coi là tiêu cc. Độ tin cậy sơ bộ cũng đã
được đo lường vi cronbach's alpha là 0,77.
Phn 4: B câu hỏi đánh giá thực hành
v x trí mc d vt bao gm 1 câu hi v kh
năng quan sát các triệu chng và 5 câu hi tình
huống được cấu trúc để đánh giá khả năng
thc hành ca b m trong vic x trí MDV.
Đim trung bình 11 đối vi câu hi thc
hành đưc coi là thc hành tt và điểm trung
bình < 11 được coi là thực hành chưa tốt).
2.4. Phương pháp x lý s liu: S liu
thu thập đưc nhp bng phn mm Epidata
3.1, x bng phn mm R. Các biến định
tính được t bng tn s t l, biến định
ng được mô t bằng trung bình và độ lch
chun. S dng t-test và test ANOVA để tìm
hiu s khác bit v điểm trung bình kiến thc,
thái độ, thc hành gia các nhóm biến s.
2.5. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
được thông qua Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu Y sinh học, trường đại hc Y
ợc, ĐHH (1986/QĐ-ĐHYD ngày
01/6/2022). Đối tượng nghiên cứu đưc gii
thích v mục đích, nội dung ca nghiên cu
và tham gia hoàn toàn t nguyn. Các thông
tin thu thập được mã hóa đảm bo gi
mt, ch phc v cho mục đích nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
156
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca chúng tôi ch
yếu n gii (67,3%), tuổi 35 tuổi
(72,7%). Phn ln c bc b m 1 con
duy nht (62,9%). B m thuc nhóm ngành
chuyên môn chiếm t l nhiu nht (33,2%)
ít nht ni tr (5,7%). B m trình
độ hc vn ch yếu mức cao đẳng, đại hc
sau đại học (50,1%). Đa số đã từng nghe
qua MDV (85,5%), tuy nhiên t l b m đã
tng tìm hiu v MDV còn thp (32,7%).
3.2. Kiến thc v mc d vt của đối
ng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu có kiến thức tương
đối tt v mc d vt (MDV), với điểm s trung
bình 13,1 ± 2,48 70,1% b m kiến
thức đạt chuẩn. Đa số b m nhn thc được tr
th mắc MDV khi đi lại hoặc cười trong lúc
ăn (89,6%) rằng đây tình huống nguy
him, th đe dọa tính mng (89,1%). Tuy
nhiên, có 57,1% b m vn tin rằng người ln
d b MDV n trẻ em, và 41,3% nghĩ rằng
nguyên nhân ch yếu là do s dng và chế biến
thức ăn không hợp lý. Ngoài ra, 44,2% b m
cho rng bệnh đường tiêu hóa cũng có th
mt yếu t góp phn gây ra tình trng này.
3.3. Thái độ v mc d vt của đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Thái đ v mc d vt của đối tượng nghiên cu
Ni dung
Hoàn toàn
không đng
ý (%)
Không
đồng ý (%)
Không ý
kiến (%)
Đồng ý
(%)
Hoàn toàn
đồng ý (%)
Mc d vt cần được x trí ngay lp tc
0 (0)
4 (1,0)
10 (2,6)
167 (43,4)
204 (53,0)
Mọi người nên biết cách sơ cu khi b
mc d vt
0 (0)
2 (0,5)
14 (3,6)
172 (44,7)
197 (51,2)
Nên đưa người b mc d vật đến cơ s
y tế càng nhanh càng tt
12 (3,1)
24 (6,2)
72 (18,7)
156 (40,5)
121 (31,4)
Có th x trí mc d vt ti n
không cần đếnc cơ sở y tế
26 (6,8)
117 (30,4)
108 (28,1)
94 (24,4)
40 (10,4)
Có th ngăn chặn mc d vt trong cng
đồng
42 (10,9)
85 (22,1)
128 (33,2)
84 (21,8)
46 (11,9)
Mc d vt có th gây t vong hay đe
donh mng nếu không được điều tr
42 (10,9)
72 (18,7)
83 (21,6)
91 (23,6)
97 (25,2)
Thái độ
X (SD)
Trung v [Min; Max]
3,82 (1,10)
4,00 [0; 6,00]
Tích cc
254 (66,4%)
Tiêu cc
131 (34,6%)
Đa số b m thái độ tích cc v MDV vi điểm s trung bình là 3,82 ± 1,10. B m
thái đ tích cc chiếm 66,4%. Đáng chú ý ở các câu hi có s 4,5 và 6, s ng b m tr li
không ý kiến, phản đối và hoàn toàn phản đối lần lượt chiếm t l là 65,3%; 66,2% và 51,2%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
157
3.4. Thc hành x trí mc d vt của đối tượng nghiên cu
Bng 3.2. Thc hành x trí mc d vt của đối tượng nghiên cu (n=385)
Ni dung
A1
(%)
B2
(%)
C3
(%)
D4
(%)
E5
(%)
F6
(%)
G7
(%)
Bn phi làm gì nếu gp phi tình trng tr (<2
tui) đột ngt mc d vt trong khi ăn và trở nên
khó th, khó nói (kng nhìn thy d vt).
40
(10,4)
71
(18,4)
86
(22,3)
196
(50,9)
219
(56,9)
-
273
(70,9)
Bn s làm nếu gp phi tình trng tr (<2 tui)
đột ngt mc d vt trong khi ăn trở nên khó
th, khó i (d vt th nhìn thy tiếp cn
đưc)?
134
(34,8)
40
(10,4)
46
(11,9)
187
(48,6)
223
(57,9)
-
287
(74,5)
Bn s làm nếu gp phi tình trng tr (≥2 tuổi)
đột ngt mc d vt trong khi ăn trở nên khó
th, khó nói (không nhìn thy d vt)? *
51
(13,2)
135
(35,1)
284
(73,8)
228
(59,2)
185
(48,1)
200
(51,9)
280
(72,7)
Bn s làm nếu gp phi tình trng tr (≥2 tuổi)
đột ngt mc d vt trong khi ăn trở nên khó
th, khó i (d vt th nhìn thy tiếp cn
đưc)? *
147
(38,2)
124
(32,2)
293
(76,1)
269
(69,9)
172
(44,7)
245
(63,6)
245
(63,6)
ABn s làm gì nếu gp phi tình trng một đa
tr b mc d vt và nut đau nhưng vn th đưc
nói được? **
80
(20,8)
188
(48,8)
241
(62,6)
187
(48,6)
170
(44,2)
169
(43,9)
275
(71,4)
Thc hành
X (SD)
Trung v [Min; Max]
11,10 (4,31)
12 [2,00; 20,0]
Tt
221 (57,4%)
Chưa tốt
164 (42,6%)
1C gng ly tay hoc các vt khác vào miệng để móc d vt ra. 2Cho tr nuốt cơm hoặc
rau qu ri uống nước cho d trôi. 3Vut xuôi ngực để d vt chui xung. 4Dốc ngược đầu
tr, v mạnh lên lưng liên tục kim tra khoang miệng cho đến khi bt d vt ra ngoài.
5Cho tr nm úp trên cẳng tay đầu ng xuống, dùng cườm tay v mạnh lên lưng trẻ. 6Nếu
không hiu qu, cho tr nm nga trên cẳng tay đầu hướng xung, ly hai ngón tay n vào
v trí ½ ới xương ức. Luân phiên hai động tác trên cho đến khi bt d vt ra ngoài. 7Đưa
đến cơ sở y tế.
Đối vi các câu hi (*) dành cho tr ≥ 2 tuổi và câu hi (**) dành cho tt c tr: 4n mnh
vào ngc to áp lực đẩy d vt ra ngoài. 5V mạnh lên lưng liên tục và kim tra khoang ming
cho đến khi bt d vt ra ngoài. 6Đứng sau lưng trẻ, để tr cúi v phía trước, vòng tay quanh
eo, nắm hai tay vào nhau đặt trên bụng. Đy mnh lên trên v phía lng ngc, nhanh
mnh 3-4 ln. Kim tra d vt bt ra.
Phn ln b m đều có thc hành tt v MDV với điểm s trung bình là 11,10 ± 4,31. B
m thc hành tt chiếm t l 57,4%, tuy nhiên vn không ít b m thc hành kém
(42,6%).
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
158
3.5. Mt s yếu t liên quan ti kiến thức, thái độ, thc hành v x trí mc d vt
Bng 3.3. Mt s yếu t liên quan ti kiến thức, thái đ, thc hành v x trí mc d vt
Biến s
Kiến thc
Thái độ
Thc hành
Trung
bình
SD
p
Trung
bình
SD
p
Trung
bình
SD
p
Gii tính
Nam
13,4
2,61
0,101
3,82
1,14
0,982
11,8
4,26
0,027
N
13,0
2,41
3,81
1,08
10,7
4,30
Tui
≤35
13,2
2,33
0,298
3,91
1,08
0,007
11,2
4,37
0,293
>35
12,9
2,85
3,56
1,13
10,7
4,14
S con
1
13,6
1,87
0,001
4,03
1,06
0,003
12,6
3,50
<0,001
>1
12,8
2,74
3,69
1,11
10,2
4,49
Tui con
nh nht
≤2
13,0
2,65
0,465
3,82
1,15
0,996
10,6
4,60
0,129
>2
13,2
2,40
3,82
1,08
11,3
4,15
Trình độ
hc vn
≤ THCS
12,1
3,38
<0,001
3,33
1,23
<0,001
10,9
4,38
0,005
THPT, Trung cp
13,1
2,56
3,95
1,03
10,1
4,56
≥ Cao đẳng
13,5
1,86
3,91
1,05
11,7
4,02
Ngh
nghip
Ngành chun môn
14
1,86
<0,001
3,88
1,07
0,195
12,2
4,33
<0,001
Ngành lao động chân tay
12,5
3,15
3,59
1,03
9,88
4,74
Ngành t kinh doanh
12,9
2,37
3,85
1,19
10,2
3,88
Ngành hành chính
12,7
1,89
3,98
1,20
11,7
3,22
Ni tr
12,4
2,56
4,00
0,87
12,7
3,55
Nghe v
MDV
13,4
2,11
<0,001
3,86
1,08
0,072
11,6
4,25
<0,001
Không
11,4
3,60
3,57
1,22
8,07
3,29
Tìm hiu
v MDV
13,8
1,82
<0,001
4,32
0,98
<0,001
11,9
4,33
0,009
Không
12,8
2,69
3,57
1,08
10,7
4,25
V kiến thc, có s khác biệt đối với điểm
s trung bình kiến thc ca b m vi các yếu
t: s con, ngh nghiệp, trình độ hc vn,
tng nghe v MDV, tìm hiu v MDV (p <
0,05). V thái độ, có s khác biệt đối với điểm
s trung bình thái đ ca b m vi các yếu
t: tui, s con, trình đ hc vn, tìm hiu v
MDV (p < 0,05). V thc hành, s khác
biệt đi vi điểm s trung bình thc hành ca
b m vi các yếu t: giới tính, trình độ hc
vn, tìm hiu v MDV, s con, ngh nghip,
tng nghe v MDV (p < 0,05).
IV. BÀN LUN
Kiến thc v mc d vt
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy rng
phn ln b m kiến thc tt v MDV.
Đim trung bình kiến thc ca b m là 13,1
± 2,48 t l b m kiến thức đạt là
70,1%. Kết qu này cao hơn so với nghiên
cu ca Almutari là 36,9% và nghiên cu ca
Alqudehy 65% [12]. T l tr lời đúng của
b m cho các câu hỏi liên quan đến kiến thc
nghiên cu ca chúng tôi là phù hợp. Điều
này có th do đặc điểm ca mu, vi 50,1%
b m trình đ hc vấn cao đẳng, đại hc
sau đại hc 44,4% b m ngh
nghip liên quan ti giáo viên, nhân viên y tế,
nhân viên văn phòng, công ngh thông tin và
hành chính - nhng ngh đòi hỏi phi có kiến
thc chuyên môn, nghip v và kinh nghim
trình độ cao (đại hc tr lên). Điều này càng
được cng cố, khi so sánh đặc điểm ngh
nghiệp và trình độ hc vấn đối vi kiến thc.
Chúng tôi phát hin ra nhóm ngành chuyên
môn điểm s vượt trội hơn so với các
ngành ngh khác (14 ± 1,86, p < 0,001). Mt
yếu t khác cũng ng h đó chính là trình độ
hc vấn ≥ cao đẳng có điểm s trung bình đạt
13,5 ± 1,86 so vi THPT, trung cp (13,1 ±
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
2,56) THCS (12,1 ± 3,38), s khác bit
này có ý nghĩa thống với p < 0,001. Điều
này cũng phù hợp vi nghiên cu ca
Almutari, yếu t trình độ hc vấn đóng vai trò
quan trng trong vic kiến thc tốt hơn
i hc hoặc cao hơn điểm s trung bình
đạt cao hơn so với trình độ hc vn thấp hơn)
[6]. Khi so sánh các đặc điểm ca b m đối
vi kiến thc, chúng tôi phát hin ra b m có
con đầu lòng có điểm s tốt hơn so với b m
có nhiu con (13,6 ± 1,87 so vi 12,8 ± 2,74,
p = 0,001). Kết qu này phù hp vi nghiên
cu ca Almutari [6] nhưng lại trái ngược vi
nghiên cu ca Higuchi và các cng s (ph
n có con đầu lòng là yếu t nguy cơ độc lp
đối vi kiến thc thp) [13]. Điều này có th
giải do trong vòng 30 năm qua, mức sinh
ca Việt Nam đã giảm gn mt na. Vì vy
nên s ng b m nhiu con tp trung
ch yếu những người ln tuổi hơn, trình độ
hc vn thấp n nhiều quan nim sai
lm, mu nghiên cu ca chúng tôi ch yếu
độ tuổi ≤ 35 tuổi (72,7%) và có con đầu lòng
chiếm t l 62,9%. nhóm đối tượng này, b
m cm thấy như họ thiếu các k năng, kiến
thc cn thiết để tr thành b m tt và mun
phát trin các k năng mới, đồng thi t tin
vào kh năng chăm sóc trẻ ca h. Vì vy, có
th b m tr tuổi có con đầu lòng đã chuẩn b
tốt hơn các kiến thức chăm sóc trẻ và tiếp cn
các ngun thông tin v MDV tr nhiều hơn.
Nghiên cu của chúng tôi cũng phát hiện ra
rng b m đã tng nghe v MDV hay đã
tng tìm hiu v MDV điểm s kiến thc
cao hơn so vi nhóm còn li (p < 0,001). Tuy
nhiên, vn còn mt s ng không ít b m
những quan điểm sai lm v mt nhn
thc, nguyên nhân và các yếu t nguy cơ của
MDV.
Thái độ v mc d vt
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy rng
phn ln b m có thái độ tích cc v MDV.
Đim trung bình thái độ ca b m là 3,82 ±
1,10 t l b m thái độ tích cc là
66,4%. Con s này thấp n so với nghiên
cu của Abera Dula là 89,2% và cao hơn so
vi nghiên cu ca tác gi Saadati và cng s
58% [14]. Điều này th gii thích do
không ít b m thái độ sai lm nghiên
cu ca chúng tôi. C th là có 96,4% b m
đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý đối vi vic
mc d vt cần được x trí ngay lp tc, trong
khi ti nghiên cu trên có 100% b m đồng ý
hoặc hoàn toàn đng ý v vấn đề này. Tương
t, ch 34,8% b m cho rng có th x t
MDV ti nhà mà không cần đến các cơ sở y tế
thấp hơn nhiều so vi nghiên cu trên
85,6%. Rõ ràng, b m trong nghiên cu ca
chúng tôi không t tin trong vic thc hành sơ
cp cu cho trẻ, trong khi đó, nếu d vt tc
nghẽn đưng th, vấn đề x trí kp thi phi
tính đến tng giây tng phút. Tuy nhiên, có
95,9% b m cho rng mọi người nên biết
cách sơ cứu khi b MDV, con s này cũng khá
tương đồng vi nghiên cu ca Abera Dula là
97% [15]. Điều này gi ý cn thiết mt
chương trình phổ cp kiến thc và thc hành
x trí cho b m v MDV. Đáng chú ý là chỉ
33,7% b m cho rng th ngăn chặn
mc d vt trong cộng đồng và 48,8% b m
nhn thức được hu qu nghiêm trng nếu
như không được điều tr thấp hơn so với
nghiên cứu trên là 75,7% và 87,9%. Điều này
cho thy b m vẫn chưa thực s thái độ
tích cc trong việc ngăn chặn MDV trong
cộng đồng chưa nhn thức đưc hu qu
nghiêm trng mang li. Khi so sánh
điểm s thái độ với đặc điểm ca b m,
chúng tôi nhn thy nhóm tuổi 35 tuổi
điểm s cao hơn so với nhóm còn li (3,91 ±
1,14 so vi 3,56 ± 1,13, p = 0,007) và tương
t với con đầu lòng (4,03 ± 1,06 so vi
3,69 ± 1,11, p = 0,003). Điều này cũng phù
hp vi lp lun ca chúng tôi phn kiến
thc. Mt khác nghiên cu của Saadati cũng
cho thy mối liên quan tương t [14]. Chúng
tôi cũng phát hiện ra trình độ hc vấn cũng là
mt yếu t ảnh hưởng quan trọng đến thái độ
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
160
ca b m, c th cao nht là b m vi trình
độ t THPT tr lên so vi THCS tr xung
(3,95 ± 1,03 và 3,91 ± 1,05 so vi 3,33 ± 1,23,
p < 0,001). Điều này cũng phù hợp vi kết
qu ca các nghiên cu [15, 14]. Ngoài ra,
tng tìm hiu v MDV cũng là một yếu t tích
cực đối vi thái độ ca b m (4,32 ± 0,98 so
vi 3,57 ± 1,08, p < 0,001).
Thc hành x trí mc d vt tr
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy rng
khong mt na b m thc hành tt.
Đim trung bình thc hành ca b m là 11,1
± 4,31 t l b m thc hành tt là
57,4%. Nghiên cu ca Abu-Hasheesh và El
Bahnasawy cho ra kết qu v thc hành thp
hơn so với nghiên cu ca chúng tôi, c th
65% m cho biết thc hành qun
MDV kém, trong khi 23% và 17% bà m
có thc hành tốt và trung bình tương ứng [16].
S khác bit này th do trong nghiên
cu ca chúng tôi, yếu t giới tính đóng một
vai trò quan trng trong vic thc hành x trí
MDV, c th nam gii có thc hành tốt hơn
so vi n gii (11,8 ± 4,26 so vi 10,7 ± 4,3,
p = 0,027). Nghiên cu ca Almutairi cho ra
kết qu v thực hành cao hơn so với chúng
tôi, đim thc hành trung bình là 12,4 (± 2,13)
vi 44,7% 55,3% b m lần lượt thc
hành tốt kém tương ng [6]. S khác bit
này có th gii thích do b câu hi ca chúng
tôi đánh giá nhng tình hung c th, nhiu
phương án lựa chọn đòi hỏi phi có kiến
thc v cách x trí đúng đắn. Ngoài ra, b m
trong nghiên cu ca chúng tôi nhng
quan điểm hoàn toàn sai lm v cách x trí
MDV. C thể, khi được hi rng bn phi làm
nếu gp phi tình trng tr (<2 tuổi) đột
ngt mc d vật trong khi ăn trở nên khó
th, khó nói (không nhìn thy d vt), mt s
ng không ít b m quan điểm sai lm
như: cố gng ly tay hoc các vt khác vào
miệng để móc d vt ra (10,4%), cho tr nut
cơm hoặc rau qu ri ung nưc cho d trôi
(18,4%), vut xuôi ngực để d vt chui xung
(22,3%). Vic thc hiện các phương pháp
trên, có th không giúp ích gì đối với DVĐT.
Trong đó, đặc bit quan trọng là có n một
na b m cho rng vic dốc ngược đầu tr,
v mạnh lên lưng liên tc có th giúp tng d
vật ra ngoài (50,9%). Phương pháp này có thể
gây ra tổn thương cột sng c tr do lc
quán tính gây ra t vic dốc ngược đầu tr
v mạnh vào lưng. Phương pháp đúng là cho
tr nm úp trên cẳng tay đầu hướng xung,
dùng cườm tay v mạnh lên lưng trẻ. Nếu
không hiu qu, cho tr nm nga trên cng
tay đầu hướng xung, ly hai ngón tay n vào
v trí ½ dưới xương ức. Luân phiên hai động
tác trên cho đến khi bt d vt ra ngoài. Tuy
nhiên, ch56,9% b m biết điều này. Khi
được đặt ra tình hung bn s làm gì nếu gp
phi tình trng tr (≥2 tuổi) đột ngt mc d
vật trong khi ăn trở nên khó th, khó nói
(không nhìn thy d vt) thì vn có rt nhiu
b m quan nim sai lm, ch với ít n
48,1% 51,9% b m biết cách x trí phù
hp (48,1% b m chọn phương pháp vỗ
mạnh vào lưng, giữa hai xương bả vai
51,9% b m chọn phương pháp Heimlich).
Đối vi các câu hỏi như trên và tình huống là
th tiếp cận đưc d vt, thì 34,8% b
m tình hung tr < 2 tui và 38,2% b m
tình huống ≥ 2 tuổi chọn phương pháp lấy
d vt ra ngoài. Tuy nhiên cn phải lưu ý rằng:
việc đưa ngón tay vào móc d vt khi ming
ch nên thc hin khi nhìn thy d vt, nếu
không, chúng ta có th đẩy sâu nó vào trong
gây nguy him cho tr [17]. Các phát hin
khác của chúng tôi đối vi thc hành ca b
m có con đầu lòng (12,6 ± 3,50 so vi 10,2
± 4,49, p< 0,01), ngành ngh (nhóm ngành
chuyên môn các bà m ni tr có điểm s
cao hơn so với các nhóm ngành khác, p<
0,05), trình độ hc vn (t cao đẳng tr lên
với điểm s 11,7 ± 4,02, p< 0,05), tng nghe
v MDV (11,6 ± 4,25 so vi 8,07 ± 3,29, p<
0,05) và tìm hiu v MDV (11,9 ± 4,33 so vi
10,7 ± 4,25, p< 0,05).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
V. KT LUN
T l b m kiến thức, thái độ, thc
hành đúng về x trí mc d vt tr còn thp.
Tr b mc d vật, đặc bit là d vật đường th
cần được x trí sơ cấp cứu đúng, kịp thi, tuy
nhiên vn còn t l không nh b m
quan điểm cách x chưa đúng. Việc
nâng cao kiến thức, thái độ, thc hành v x
trí mc d vt ca b m thông qua các
chương trình giáo dc, t đó tăng cường nhn
thc trong cộng đồng là cn thiết.
TÀI LIU THAM KHO
1. Pugmire BS, Lim R, Avery LL. Review of
Ingested and Aspirated Foreign Bodies in
Children and Their Clinical Significance for
Radiologists. Radiographics: a review
publication of the Radiological Society of
North America, Inc. 2015;35(5):1528-38.
2. Habib M, Arif K, Chaudhary MJJAMCA.
Characteristics and outcomes of aerodigestive
foreign bodies in children: A tertiary care
experience. 2023;35(4 Suppl 1).
3. Shirkosh S, Nakhjavani N, Esmaeilidooki
M, Hadipour A, Osia S, Hajiahmadi M.
Foreign body ingestion and aspiration at a
pediatric center in northern Iran %J Caspian
Journal of Pediatrics. 2020;6(1):399-406.
4. Chang DT, Abdo K, Bhatt JM, Huoh KC,
Pham NS, Ahuja GS. Persistence of choking
injuries in children. International journal of
pediatric otorhinolaryngology.
2021;144:110685.
5. Bekkerman M, Sachdev AH, Andrade J,
Twersky Y, Iqbal SJGr, practice.
Endoscopic management of foreign bodies in
the gastrointestinal tract: a review of the
literature. 2016;2016(1):8520767.
6. Almutairi AT, Alharbi FS. Parental
knowledge and practices toward foreign body
aspiration in children in the Al Qassim region
of Saudi Arabia. Journal of family medicine
and primary care. 2021;10(1):199-204.
7. Saquib Mallick M, Rauf Khan A, Al-
Bassam A. Late presentation of
tracheobronchial foreign body aspiration in
children. Journal of tropical pediatrics.
2005;51(3):145-8.
8. Xuechang L, Richard E, Swai H. Airway
Foreign Body Aspirations in Children at
Muhimbili National Hospital, Dar es Salaam -
Tanzania. 2011;16.
9. AlShakhs FA, AlYahya KA, AlSaeed AS,
AlSultan MSJTEJoHM. Parental awareness
regarding aerodigestive pediatric foreign
bodies. Eastern province, Saudi Arabia.
2018;70(9):1511-7.
10. Chuong LT. Clinical Features of Airway
Foreign Bodies in Children at the Vietnam
National Children’s Hospital. Journal of
Pediatric Research and Practice. 2021;5:25-31.
11. Thanh BT. Clinical and Subclinical Features
of Patients with Airway Foreign Body atthe
Endoscopy Department, National
Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam
from 08/2018 to 02/2020. VNU Journal of
Science: Medical and Pharmaceutical Science.
2020;36:76-81.
12. Alqudehy Z. Parental Knowledge of Foreign
Body Aspiration: A Comparative Study
between Saudis and Other Nations. Journal of
Otolaryngology-ENT Research. 2015;2.
13. Higuchi O, Adachi Y, Adachi YS, Taneichi
H, Ichimaru T, Kawasaki K. Mothers’
knowledge about foreign body aspiration in
young children. International journal of
pediatric otorhinolaryngology. 2013;77(1):
41-4.
14. Saadati M, Tabrizi JS, Rezapour R, Alaei
Kalajahi R. Home injury prevention attitude
and performance: a community-based study in
a designated safe community: J Inj Violence
Res. 2020 Jul;12(2):145-52. doi:
10.5249/jivr.vo112i2.1506.
15. Dula A. Assessment of knowledge, attitude
and practice towards the first aid management
of foreign body aspiration and obstruction
among the community living in addis alem
town of ejere wereda of west shewa zone
2014/2015. . 2015.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐẠI HC Y KHOA VINH
162
16. Abu-Hasheesh MO, El Bahnasawy
HTJJMJ. Effectiveness of the Nursing
Health Program for mothers with children
undergoing bronchoscopy. 2011;45:147-58.
17. Fertleman C. Diagnosis and Management of
Foreign Body Aspiration and Foreign Body
Ingestion in children. 2019.
KIN THC VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
V PHÒNG NGA BNH SI TR EM M
TI KHOA SẢN ĐẺ, BNH VIN SN NHI NGH AN NĂM 2024
Đoàn Minh Hoàng1, Trn Th Kiu Anh1
TÓM TT
26
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu
mô t ct ngang trên 400 bà mcon mi sinh
ti khoa Sản đẻ bnh vin Sn Nhi Ngh An.
Mc tiêu: Đánh giá kiến thc v phòng nga
bnh si cho tr em m va sinh con ti
khoa Sản đẻ, Bnh vin Sn Nhi Ngh Anm
2024 t đó xác định mt s yếu t liên quan đến
kiến thc v phòng nga bnh si cho tr em
nhóm đối tượng trên. Kết qu: T l kiến thc
ca các bà m v d phòng bnh si, t l không
đạt nhiu hơn gấp đôi tỷ l đạt vi 69%, t l đạt
ch chiếm 31%. 80% biết si y truyn qua
đưng hô hp. 58,3% tr lời đúng nguyên nhân
mc si do vi rút si. 51,7% cho rng viêm
phi biến chng ca si. Tt c bà m trong
nghiên cứu đều cho rng vc xin si th
phòng được bnh si. 48% tr lời đúng phác đ
tiêm phòng sởi có 2 mũi. bà mẹ tr lời đúng thời
đim tiêm vc xin sởi mũi đầu là 9 tháng. Độ tui
có mối tương quan thuận vi kiến thức đt v d
phòng si, mối liên quan có ý nghĩa thống
1Trường Đi hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Đoàn Minh Hoàng
SĐT: 0918670458
Email: doanhoang972@gmail.com
Ngày nhni: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
(P<0,05, OR=1,8; KTC:1,2-2,8). Yếu t dân tc
có liên quan ti kiến thc d phòng bnh si, s
liên quan có ý nghĩa thống (p<0,05; OR=0,0;
KTC: 0,5-1,6). Yếu t hc vn có mi liên quan
thun ti kiến thc v d png sởi, người có
trình độ hc vn càng cao thì t l kiến thức đt
càng cao (p<0,05). Yếu t ngh nghip có mi
liên quan ý nghĩa thng kê vi kiến thc d
phòng si (P<0,05, OR=1,6; KTC: 1-2,4).
T khóa: bnh si, bnh lây nhim, y tế
công cng
SUMMARY
KNOWLEDGE AND SOME RELATED
FACTORS ON PREVENTION OF MEASLES
IN CHILDREN IN MOTHERS AT THE
DEPARTMENT OF OBSTETRICS, NGHE
AN OBSTETRICS AND PEDIATRIC
HOSPITAL IN 2024
Subjects and methods: Cross-sectional
descriptive study on 400 mothers with newborns
at the Obstetrics and Pediatrics Department of
Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital.
Objectives: 1. Assess knowledge about measles
prevention for children in mothers who have just
given birth at the Obstetrics and Pediatrics
Department, Nghe An Obstetrics and Pediatrics
Hospital in 2024. 2. Identify some factors related
to knowledge about measles prevention for
children in the above group of subjects. Results:
The rate of knowledge of mothers about measles
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
Article
Full-text available
Background: Aerodigestive foreign bodies are common in children of pre-school-going age. It is one of the leading cause of morbidity and mortality in the paediatric population and a global health burden. Methods: We present here data of 108 patients who presented to Children hospital’s Emergency with a suspicion of foreign body ingestion/aspiration over 2 years from July 1st 2021 to 30th June 2023. Their descriptive analysis including, socio-demographics, type of foreign body, age of presentation, and mode of presentation were calculated and correlation was done using the Pearson Chi square test. Results: We observed different types & characteristics of foreign bodies, patients were predominantly male with 62.26%. The mean age of presentation was 40.97 months. The majority of patients were of pre-school age, younger than 4 years (44.44%) followed by the infant population (19.44%) p=0.002. Foreign bodies were mainly located in the upper oesophagus for ingested FBs (60.8%). Most of the population presented within the first 5 hours (52.88%) followed by the first 12 hours (11.11%). Coin ingestion was by far the most common (54%) followed by button battery (19%) and the whistle was the most common aspirated object (33%). Conclusion: All patients with a suspicion of foreign body ingestion/inhalation should be evaluated. Early recognition and treatment are imperative because the complications are serious and can be life-threatening and once confirmed should undergo endoscopic removal.
Article
Full-text available
Background: Foreign body aspiration (FBA) is a perilous condition with a high mortality rate, especially in children less than three years of age. Aim: This study aimed to assess parental knowledge and practices toward FBA in children in the Al Qassim region of Saudi Arabia. Materials and methods: This is a descriptive cross-sectional study conducted among Saudi parents at AlQassim region, Saudi Arabia during the period between February 2020 and June 2020. A validated self-administered questionnaire containing 16 questions of knowledge and practices toward FBA was distributed online via various Social Media platforms. Correct answers were coded and scored. Participant responses were grouped based on their score level of knowledge and practices. Results: We recruited 385 parents with a mean age of 35.4 (range: 19-59) years, and 59.2% were female and 40.8% were male. The mean ± SD knowledge score was 4.97 (1.42)/8 points and the practice score was 12.4 (2.13)/20 points. Parents with poor and good knowledge were 61.3% and 36.9% and those with poor and good practices were 55.3% and 44.7%, respectively. Female professionals with less children who were more aware of FBA significantly influenced knowledge, while having no incidence of FBA among children and having heard of FBA significantly influenced practices. Conclusion: We found that parental knowledge and practices toward FBA were insufficient. Educated females with less children that heard about FBA influenced parental knowledge. Also, having no incidence of FBA among children and being aware about FBA led to a better impact in parental practices.
Article
Full-text available
Foreign body ingestion is a common diagnosis that presents in emergency departments throughout the world. Distinct foreign bodies predispose to particular locations of impaction in the gastrointestinal tract, commonly meat boluses in the esophagus above a preexisting esophageal stricture or ring in adults and coins in children. Several other groups are at high risk of foreign body impaction, mentally handicapped individuals or those with psychiatric illness, abusers of drugs or alcohol, and the geriatric population. Patients with foreign body ingestion typically present with odynophagia, dysphagia, sensation of having an object stuck, chest pain, and nausea/vomiting. The majority of foreign bodies pass through the digestive system spontaneously without causing any harm, symptoms, or necessitating any further intervention. A well-documented clinical history and thorough physical exam is critical in making the diagnosis, if additional modalities are needed, a CT scan and diagnostic endoscopy are generally the preferred modalities. Various tools can be used to remove foreign bodies, and endoscopic treatment is safe and effective if performed by a skilled endoscopist.
Article
Full-text available
Ingested and aspirated foreign bodies are a common occurrence in children and are important causes of morbidity and mortality in the pediatric population. Imaging plays an important role in the diagnosis of ingested and aspirated foreign bodies in children and can be crucial to guiding the clinical management of these patients. Prompt identification and localization of ingested foreign bodies is essential to determining the appropriate treatment, as several types of commonly ingested foreign bodies require urgent removal and others can be managed conservatively. In particular, disk batteries impacted in the esophagus carry a high risk of esophageal injury or perforation; multiple ingested magnets can become attracted to each other across bowel walls and cause bowel perforation and fistula formation; and sharp objects commonly cause complications as they pass through the gastrointestinal tract. Accordingly, these ingested foreign bodies warrant aggressive clinical management and therefore radiologists must be familiar with their imaging appearances and clinical implications. Prompt recognition of secondary radiographic signs of foreign-body aspiration is also crucial, as clinical symptoms can sometimes be nonspecific and most aspirated foreign bodies are radiolucent. Overall, radiography is the most important modality in the evaluation of ingested or aspirated foreign bodies; however, fluoroscopy and computed tomography play an ancillary role in complicated cases. It is essential that every radiologist who interprets imaging examinations of children be aware of the imaging appearances of commonly ingested and aspirated foreign bodies and their clinical significance. (©)RSNA, 2015.
Article
Background Choking injuries are a significant cause of morbidity and mortality in children and represent a significant public health concern. Evaluating trends and the impact of interventions are essential to highlight whether progress has been made and to target public health efforts. Objective To investigate how rates of nonfatal and fatal choking injuries have changed before and after 2010 when policy recommendations were made by the American Academy of Pediatrics. Methods A descriptive study investigating unintentional nonfatal and fatal choking injuries in children aged 0-19 years using national data from 2001-2016 through the Centers for Disease Control and Prevention’s WISQARS™ and WONDER databases, focusing on the 6 years prior and 6 years after release of the AAP’s recommendations. The data was categorized by age, gender, year, and race/ethnicity for descriptive and statistical analyses. Results From 2001-2016, there were a total of 305,814 nonfatal injuries and 2,347 choking deaths in children from 0-19 years. Children under five years of age accounted for 73% of nonfatal injuries and 75% of choking fatalities. There was a statistically significant increase in the nonfatal injuries rate when comparing 2005-2010 and 2011-2016 (19/100,000 versus 26/100,000, respectively). There was a decrease in the choking fatalities rate in all children (0.18/100,000 versus 0.16/100,000, respectively) but no change in fatalities rate for children under five. White and Black children experience nonfatal choking injuries at a higher rate than Hispanics. Black children had highest rates of choking fatalities over Hispanic, White, Asian, and Alaskan or American Indian ethnicities. The lowest rates of death occurred in Asians. Conclusions Overall rate of nonfatal choking injuries increased, while rate of choking fatalities in children decreased after 2010. However, the choking fatalities rate in 0-4 years olds, the highest risk group, did not change. Racial gaps exist with highest rates of injury in Black children. We must continue to educate and raise awareness of choking injuries, with targeted efforts to address racial disparities.
Article
This study describes clinical and subclinical features of 30 patients with airway foreign body at the Endoscopy Department, National Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam from August 2018 to February 2020. The study results show that airway foreign body was commonly found in patients aged over 18 (43.33%); male-female ratio was 1.7:1; cough and shortness of breath were two common symptoms with 96.67% and 73.33%, respectively; penetration syndrome was the common clinical symptom with 93.33%; 20% of the airway foreign body cases were detected by X-ray; 100% of the airway foreign body cases were diagnosed by endoscopy; 53.33% of the cases were cured in one day; and 93.33% of the cases showed good treatment results. The study concludes that airway foreign bodies can be detected in all ages with more men than women; penetration syndrome with cough and shortness of breath suggests symptoms of airway foreign bodies; and endoscopy of bronchial airways is the leading method to diagnose and remove airway foreign bodies. Keywords Airway foreign body, clinical, subclinical. References [1] V.T. Quang, Otorhinorarynology Textbook, Vietnam National University Press, Hanoi, 2017 (in Vietnamese).[2] A.M. Salih, M. Alfaki and D.M. Alam-Elhuda, Airway foreign bodies: A critical review for a common pediatric emergency, National Central for Biotechnology Information, 2016, 7: 5-12. http://doi.org/10.5847/wjem.j.1920 8642.2016.01.001 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4786499/[3] D.D. Tuoc, Forgotten airway foreign body, The Second Degree Specialist Graduation Thesis, Hanoi Medical University, 1978 (in Vietnamese).[4] N.D. Khang, N.N. Lien, Airway foreign body cases in National Otorhinolarygology Hospital of Vietnam from 1998 to 2001, The Second Degree Specialist Graduation Thesis, Hanoi Medical University, 2001 (in Vietnamese).[5] V.L. Phuoc, Airway foreign bodies in Otorhinorarygology Department at Hue Central Hospital, The Second Degree Specialist Graduation Thesis, Hue University of Medicine and Pharmacy, 2003 (in Vietnamese). [6] L.S. Can, P.K. Hoa, Airway foreign body, in: L.S. Can, Otorhinorarynology Emergency, Medical Publishing House, Hanoi, 1991, pp 32-38 (in Vietnamese).[7] C.Y. Chiu, K.S. Wong, S.H. Lai, S.H. Hsia, C.T.Wu. Factors predicting early diagnosis of foreign body aspiration in children. Polish Journal of Otolaryngology 21 (2005) 161–164. https://doi.org/10.5604/00306657.1184544
Article
Objective: To evaluate parents' knowledge regarding foreign body aspiration (FBA) and determine the factors that are associated with lack of knowledge. Methods: An 8-item questionnaire regarding knowledge of FBA was developed and distributed at regular check-ups for children younger than 24 months old. Results: Out of the 1766 questionnaires distributed, 1603 were recovered and most of them (1539) were answered by mothers. After omitting 49 questionnaires with incomplete data, 1490 questionnaires answered by mothers were analyzed. Only 4.3% [95% CI 3.3-5.3] of mothers did not recognize a small toy as a cause of FBA, while 20.2% [95% CI 18.2-22.2] did not know that peanuts and other nuts can be causes of FBA, and 48.1% [95% CI 45.5-50.6] did not know that they should not give peanuts to a child younger than 3 years old. Regarding clinical signs, 27.7% [95% CI 25.4-30.0] and 41.8% [95% CI 39.3-44.3] of mothers did not know that sudden choking and sudden coughing were symptoms suggesting FBA, respectively. Being a mother with a child younger than 12 months old and being a mother with a first child were independent risk factors for lack of knowledge about FBA, regardless of the age of the mother. Conclusions: A substantial number of mothers lack knowledge regarding FBA. To prevent FBA and to make timely diagnoses, parents, especially mothers with children younger than 12 months old and mothers with a first child should be given adequate information.