Conference PaperPDF Available

Các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp và chính phủ trong bối cảnh phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo

Authors:

Abstract

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trở thành yếu tố then chốt cho phát triển bền vững. Ở Việt Nam, các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đều tập trung vào phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và giáo dục đại học, tuy nhiên, trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, sự phát triển với tốc độ chóng mặt của công nghệ và trí tuệ nhân tạo đã khiến những chính sách, cơ chế hiện tại chưa phát huy hiệu quả kịp thời, vẫn còn một số hạn chế, bất cập. Lý thuyết mô hình “Triple Helix” của Etzkowitz và Leydesdorff nhấn mạnh mối quan hệ giữa trường đại học, doanh nghiệp và chính phủ trong việc thúc đẩy đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội, cùng với các nghiên cứu liên quan đã chỉ ra một số nhân tố gây ảnh hưởng đến mối quan hệ này, bao gồm: chính sách hỗ trợ và tài trợ, khung pháp lý và thủ tục hành chính, cơ sở hạ tầng công nghệ, hợp tác công-tư và văn hóa đổi mới. Bài viết áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phân tích định lượng kết hợp lý thuyết mô hình “Triple Helix” để phân tích các nhân tố ảnh hưởng nêu trên, từ đó đề xuất kiến nghị tăng cường hợp tác giữa trường đại học, doanh nghiệp và chính phủ trong bối cảnh phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chương trình khoa học công ngh quc gia KX07/21-30
Nhim v KHCN quc gia KX.04.19/21-25
K YU HI THO KHOA HC QUC GIA
KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO
VÌ MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG
HÀ NI, 2024
CHƯƠNG TRÌNH HỘI THO
KHOA HC CÔNG NGH & ĐỔI MI SÁNG TO
VÌ MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG
Thi gian: 7h30, ngày 15 tháng 8 năm 2024
Địa điểm: Trưng Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
71 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nng
7:00 - 7:30
7:30 - 7:40
7:40 - 7:50
7:50 - 8:00
8:00 - 9:00
9:00 - 9:15
9:15 - 11:00
11:00 - 11:15
11:15 - 11:30
i
BAN CH ĐẠO HI THO
TT
H tên
Chc v/ Đơn vị
Nhim v
1.
GS.TS. Phm Hồng Chương
Hiệu trưởng
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
Trưng ban
2.
PGS.TS. Bùi Đức Th
Ch tch Hi đồng trường
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
Phó Trưng ban
3.
PGS.TS. Nguyn Thành Hiếu
Phó Hiệu trưởng
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
Phó Trưng ban
4.
GS.TS. Đ Th Hi Hà
Hiệu trưởng
Trưng Kinh tế & QLC
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
UV thưng trc
5.
TS. Trnh Mai Vân
Phó trưởng phòng QLKH
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
y viên
I.
Trường ĐH Kinh tế - Đại hc Đà Nẵng
5.
PGS.TS. Võ Th Thúy Anh
Ch tch Hi đồng Trưng
Đồng Trưởng ban
6.
PGS.TS. Lê Văn Huy
Hiệu trưởng
Đồng P. Trưởng ban
7.
PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Phó Hiệu trưởng
Đồng P. Trưởng ban
II.
Đại hc Kinh tế Thành Ph H Chí Minh
8.
GS.TS. Nguyễn Đông Phong
Ch tịch HĐ Đại hc
Đồng Trưng ban
9.
GS.TS. S Đình Thành
Giám đốc Đại hc
Đồng P. Trưởng ban
10.
TS. Đinh Công Khải
Phó Giám đốc Đi hc
Đồng P. Trưởng ban
BAN T CHỨC VÀ THƯ KÝ HỘI THO
TT
H tên
Chc v/ Đơn vị
Nhim v
1.
GS.TS. Đ Th Hi Hà
Hiệu trưởng
Trưng Kinh tế & QLC
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
Trưng ban
ii
TT
H tên
Chc v/ Đơn vị
Nhim v
2.
GS.TS. Trn Thn Hoa
Ban ch nhim
Chương trình KX.07/21-30
Ch nhim
Đề tài KX.04.19/21-25
UV thường trc
3.
TS. Nguyễn Đăng Núi
Chánh văn phòng
Trưng Kinh tế & QLC
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
y viên
4.
PGS.TS. Phm Th Bích Chi
Trưng phòng TCKT
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
y viên
5.
PGS.TS. H Đình Bảo
Trưng phòng TCCB
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
y viên
Trường ĐH Kinh tế - Đại hc Đà Nẵng
1
TS. Đưng Th Liên Hà
P. Trưởng Phòng KH&HTQT
y viên
2
Bùi Hunh Nguyên
Phó trưởng phòng
KH&HTQT
y viên
Đại hc Kinh tế Thành Ph H Chí Minh
2
PGS.TS. Nguyn Phong Nguyên
Trưng ban Ban Nghiên cu -
Phát trin và Gn kết toàn cu
y viên
3
PGS.TS. Phm Dương Hương Thảo
Trưng ban Ban Nghiên cu -
Phát trin và Gn kết toàn cu
y viên
BAN BIÊN TP K YU HI THO
TT
H và tên
Chc v
Nhim v
1.
TS. Nguyễn Đăng Núi
Chánh văn phòng
Trưng Kinh tế & QLC
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
Trưng Ban
2.
TS. Nguyn Th Hng Minh
Khoa KHQL
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
UV thưng trc
3.
TS. Trn Th Kim Nhung
Khoa KHQL
Trường ĐH Kinh tế Quc dân
y viên
iii
MC LC
PHN 1: KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO VÌ
MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG VIT NAM
1. XU HƯỚNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIN KHOA HC, CÔNG NGH
VÀ ĐỔI MI SÁNG TO MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG
VÀ NHNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VI CHÍNH SÁCH KHOA HC,
CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO CA VIT NAM ......................... 1
GS.TS. Đ Th Hi Hà
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TS. Nguyn Hu Xuyên
Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
2. CÁC TR CỘT ĐẦU VÀO CỦA ĐỔI MI SÁNG TO VIT NAM:
THC TRNG VÀ KIN NGH .................................................................... 13
TS. Bùi Th Hng Vit, Trn Th Thanh Xuân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3. MÔI TRƯỜNG CHO ĐỔI MI SÁNG TO VIT NAM: THC
TRNG VÀ KIN NGH. ................................................................................ 27
PGS. TS Lê Th Anh Vân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
4. QUẢN NHÀ NƯỚC V ĐỔI MI SÁNG TO TI VIT NAM:
THÀNH TU, HN CH VÀ PHƯƠNG HƯNG PHÁT TRIN ............ 41
TS. Nguyn Hu Xuyên
Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
GS.TS. Trn Th Vân Hoa
Chương trình KX.07/21-30
5. XU HƯNG NG DNG AI TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIP ..... 51
GS.TS. Trn Th Vân Hoa, PGS.TS. Đỗ Th Đông
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Bùi Tú Uyên
Cu hc viên Đại hc Macquarie, Úc
iv
6. ĐỔI MI SÁNG TẠO HƯỚNG TI MC TIÊU PHÁT TRIN BN
VNG: TIP CẬN DƯỚI GIÁC ĐỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ................... 79
TS. Nguyễn Đăng Núi
Trường Kinh tế và Quản lý công, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TS. Cao Th Thu Anh
Học viện Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo
7. CHUYN GIAO CÔNG NGH CA CÁC DOANH NGHIP FDI
VIT NAM ......................................................................................................... 89
TS. Lê Văn Tuyên
Học viện Kỹ thuật quân sự
8. CHẾ, CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY PHÁT TRIN KHOA HC
CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO ...................................................... 97
TS. Lê Minh Đc
Hiệu trưởng, Trường Chính trị tỉnh Quảng Nam
9. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HP THU CA DOANH NGHIP VIT
NAM TRONG BI CNH CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGH
4.0 VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................... 115
TS. Ngô Hoàng Tho Trang
Đại học Kinh tế TP.HCM
10. ĐẨY MNH PHÁT TRIN KHOA HC, CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI
SÁNG TẠO ĐÁP NG YÊU CU PHÁT TRIN NHANH BN
VỮNG ĐẤT NƯỚC - QUAN ĐIỂM MANG TM NHÌN CHIẾN LƯỢC
CA ĐNG CNG SN VIT NAM .......................................................... 128
TS. Nguyn Th Hng Miên
Phó trưởng khoa GDNN - Trường SP tỉnh Điện Biên
11. QUYN S HU TRÍ TU VI S PHÁT TRIN KHOA HC,
CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO TI VIT NAM ...................... 140
Lê Minh Hng
Bộ Tài chính
12. QUAN ĐIM V PHÁT TRIN KHOA HC, CÔNG NGH ĐỔI
MI SÁNG TO TRONG VĂN KIN ĐẠI HI LN TH XIII CA
ĐẢNG CNG SN VIT NAM .................................................................... 153
Nguyn Đức Khiêm
Khoa bản, Trường Vĩnh Phúc
v
13. CHUYỂN ĐỔI S: THỜI THÁCH THỨC TRONG HOT
ĐỘNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHOA HC CÔNG NGH ĐỔI
MI SÁNG TO HIN NAY ........................................................................ 166
Nguyn Trung Ngh
Trường Đại học KHXH&NV - ĐHQG TP.HCM
14. NÂNG CAO VAI TRÒ QUN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI PHÁT
TRIN NGUN NHÂN LC KHOA HC, CÔNG NGH ĐỔI
MI SÁNG TO ............................................................................................. 180
Lương Thị Giang
Trường Đại học Lâm nghiệp
15. ĐÓNG GÓP CỦA H SINH THÁI KHOA HC, CÔNG NGH VÀ ĐỔI
MI NG TẠO VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH T TNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2023 ................................................................. 191
Lê Văn Hi, Trần Văn Toàn
Trường Đại học Ngô Quyền - Bộ Quốc phòng
16. ĐỔI MI MÔ HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V KHOA HC CÔNG
NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CU PHÁT TRIN
BN VNG VIT NAM TRONG K NGUYÊN S ............................. 205
Nguyn Minh Hưng
Học viện khoa học xã hội Việt Nam
PGS.TS. Nguyễn Văn Hoà
Đại học Đông Á
17. CÁC NHÂN T NH ỞNG ĐN MI QUAN H GIỮA SỞ
GIÁO DỤC ĐẠI HC, DOANH NGHIP CHÍNH PH TRONG
BI CNH PHÁT TRIN KHOA HC CÔNG NGH ĐỔI MI
SÁNG TO VIT NAM HIN NAY ........................................................ 216
Phan Nhân Trung
Trường Đại học Thủ Dầu Một
18. THC TRẠNG ĐỔI MI SÁNG TO QUC GIA VIT NAM
TRONG BC TRANH KHU VC VÀ TOÀN CU ................................. 237
Ngô Hi Thanh
Trường Đại học Thương mại
vi
19. PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHẤT LƯỢNG CAO TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOA HC CÔNG NGH ĐỔI MI SÁNG TO
VIT NAM ................................................................................................... 251
Hoàng Th Thu Huyn
Khoa Lý luận chính trị - Trường ĐH Lao động - Xã hội (CSII-Tp.HCM)
Phm Th ng Vi
Khoa Bảo hiểm - Trường ĐH Lao động - Xã hội (CSII-Tp.HCM)
20. NHÀ NƯỚC KIN TO XÂY DNG H THỐNG ĐỔI MI SÁNG
TO QUC GIA LY DOANH NGHIP LÀM TRUNG TÂM ............... 264
Nguyn Th Mng Luyến
Khoa Nhà nước và pháp luật Trường Chính trị tỉnh Quảng Ngãi
21. PHÁT HUY VAI TRÒ CA TRÍ THC TR NG TI PHÁT
TRIN NGUỒN LAO ĐỘNG S THÚC ĐẨY PHÁT TRIN KHOA
HC, CÔNG NGH VÀ ĐI MI SÁNG TO QUC GIA ................... 280
Vũ Th Nhung 280
Học viện An ninh nhân dân
22. ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO NGUN NHÂN LC KHOA HC, CÔNG NGH
ĐỔI MI SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG TRUNG HC PH
THÔNG VÀ ĐẠI HC ................................................................................... 290
Nguyn Toàn
Học viện Chính trị khu vực III
23. TÁC ĐỘNG CỦA ĐỔI MI KHOA HC CÔNG NGH ĐẾN TH
TRƯỜNG LAO ĐỘNG TI VIT NAM ..................................................... 300
Phm Nguyn Thanh Nhàn
Trường Đại học Mở, Thành phố HCM
24. MT S VẤN ĐỀ V PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHO
PHÁT TRIN KHOA HC, CÔNG NGH ĐỔI MI SÁNG TO ..... 308
Trn Th Thu Hương
Khoa Khoa học dữ liệu trong Kinh doanh - Trường Đại học Ngân hàng TP HCM
25. ĐỔI MI HÌNH KINH DOANH GII PHÁP KHUYN
KHÍCH DOANH NGHIP VIỆT NAM THAM GIA KH, CN VÀ ĐMST
VÌ MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG ................................................. 316
Nguyn Nhã Yến, Cao Th Kim Hng
Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam 316
vii
26. THÚC ĐẨY PHÁT TRIN BN VNG: VAI TRÒ CA GIÁO DC
KHI NGHIP ................................................................................................ 331
Lê Phưc Thành, Lê Th Minh Hng, Phm Th Hoài Thương
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng, Việt Nam
27. CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUN NHÂN LC CHẤT LƯỢNG CAO
PHC V CHO QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN KHOA HC CÔNG
NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO VIT NAM HIN NAY ................... 350
Phan Th Thành
Trường Đại học Công Thương Tp. Hồ Chí Minh
28. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUN NHÂN LC TRONG KHOA
HC, CÔNG NGH ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐỂ ĐẠT TI MC
TIÊU PHÁT TRIN BN VNG ................................................................. 363
Nguyn Hoàng M Duyên, Phùng Th Ngc Ánh
Trường Đại học Ngân hàng TP HCM
29. TÁC ĐỘNG CỦA ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐẾN TÍNH XANH TRONG
PHÁT TRIN BN VNG: BNG CHNG T B D LIU CP
TNH THÀNH .................................................................................................. 376
Lê Văn
Viện Đổi mới sáng tạo, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH)
Lê Th Oanh
Sở Nội vụ Thành phố Đà Nẵng
30. ĐỔI MI SÁNG TO PHÁT TRIN BN VNG KINH T
VIT NAM ....................................................................................................... 387
Trn Anh Tùng
Trưng Đi hc Kinh tế - Tài chính Thành ph H Chí Minh (UEF)
Lê Văn, Trương V Hiếu
Viện Đổi mới sáng tạo, Trường Công nghệ và Thiết kế, Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh (UEH)
31. THC TRNG VIC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V KHOA HC CÔNG
NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO VIT NAM. ĐỀ XUT CÁC GII
PHÁP THÚC ĐẨY .......................................................................................... 398
H Th Thanh Hoài, Nguyn Th Duyên
Học viện Ngân hàng
viii
32. BÀN V VẤN ĐỀ TIP TC HOÀN THIN HÌNH QUN
NHÀ NƯỚC V PHÁT TRIN KHOA HC CÔNG NGH ĐỔI
MI SÁNG TO ............................................................................................. 409
TS. Đ Hoàng Ánh
Trường ĐH KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội
33. KINH T S GN LIN VỚI ĐỔI MI SÁNG TO KHOA HC
CÔNG NGH - XU HƯỚNG CA S PHÁT TRIN KINH TÊ ............. 420
TS. Nguyn Th Hng
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
PHN 2: KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO VÌ
S PHÁT TRIN BN VNG: KINH NGHIM CA MT S
QUC GIA TRÊN TH GII VÀ BÀI HC CHO VIT NAM
34. PHÁT TRIN NGUN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC ĐI MI NG
TO: KINH NGHIM QUC T VÀ BÀI HC CHO VIT NAM ....... 427
PGS.TS. Trn Việt Dũng
Học viện Ngân hàng
Nguyn Nht Minh
Học viện Ngân hàng
35. KINH NGHIM QUẢN NHÀ NƯỚC V KHOA HC, CÔNG
NGH ĐỔI MI SÁNG TO TI MT S QUC GIA TRÊN
TH GII ........................................................................................................ 435
TS. Nguyn Hu Xuyên
Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ
PGS.TS. Mai Ngc Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
36. PHƯƠNG THỨC XÂY DNG VÀ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HC CÔNG NGH CP QUC GIA CỦA CÁC C
PHÁT TRIN - BÀI HC KINH NGHIM ĐI VI VIT NAM ......... 445
Trn Anh Tun
Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng, Bộ KH&CN
Trương Thu Hằng
Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia, Bộ KH&CN
ix
37. GI Ý T ISRAEL V ĐỔI MI SÁNG TO, CÔNG NGH CAO,
VÀ VAI TRÒ BÀ ĐỠ CỦA NHÀ NƯỚC ..................................................... 460
Võ Minh Tun
Học viện Ngân hàng
38. CHÍNH SÁCH KHOA HC, CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO
PHC V PHÁT TRIN KINH T-XÃ HI: KINH NGHIM CA
MT S QUC GIA VÀ THC TIN VIT NAM .............................. 471
TS. Nguyn Hoàng Hi
Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
TS. Đào Th Thu Thy
Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước
39. ĐỔI MI SÁNG TO PHÁT TRIN BN VNG VIT NAM:
BÀI HC T CHÍNH SÁCH VÀ KINH NGHIM QUC T ................. 489
Trn Lâm Duy
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang
40. KINH NGHIM QUC T V PHÁP LUT THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
MO HIỂM ĐỐI VI DOANH NGHIP KHI NGHIỆP ĐỔI MI
SÁNG TO VÀ BÀI HC ĐI VI VIT NAM ....................................... 503
Phm Thành Công
Viện Kinh tế Việt Nam
41. KINH NGHIM ĐỔI MI SÁNG TO CA MT S DOANH NGHIM
QUC T VÀ BÀI HC CHO DOANH NGHIP TI VIT NAM ....... 517
Lê Th Kim Hu
Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
42. CƠ CHẾ TH NGHIM TRONG KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI
MI SÁNG TO TI VIT NAM: TIP CN T MT S KINH
NGHIM QUC T ....................................................................................... 528
Trn Bảo Sơn
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đỗ Huy Nam
Đại học Luật Hà Nội
Nguyễn Thanh Phương
x
PHN 3: KHOA HC CÔNG NGH ĐỔI MI SÁNG TO
VÌ MC TIÊU PHÁT TRIN BN VỮNG: GÓC NHÌN ĐA CHIỀU
T CÁC YU T NGUN LỰC, CÁC LĨNH VỰC,
CÁC ĐIA PHƯƠNG & CÁC NGÀNH KINH TẾ
43. TÁC ĐỘNG CA H SINH THÁI TÀI NĂNG METAVERSE BỀN
VỮNG ĐẾN NĂNG LỰC CNH TRANH NHÂN TÀI QUC GIA
TRONG NGHIÊN CU KHOA HỌC VÀ ĐI MI SÁNG TO ........... 545
PGS. TS. Phm Quang Huy
Đại hc Kinh tế Thành ph H Chí Minh
Vũ Kiến Phúc
Phân hiệu Đại hc Kinh tế Thành ph H Chí Minh tại Vĩnh Long
44. TH TÌM HIỂU HỆ SINH THÁI KHOA HC CÔNG NGHỆ”
TRONG TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN .............................. 564
Nguyn Th Hoàn, Trn Th Thu Hoài
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
45. MỨC ĐỘ THUN LI V GIA NHP TH TRƯNG KHUYN
NGH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA
MNG TI TNH THÁI BÌNH ..................................................................... 578
Nguyn Th L Thúy, Nguyn Th Hng Minh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
46. VAI TRÒ CỦA ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐẾN SC MNHTH TRƯỜNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TI VIT NAM ..................... 592
Trn Th Kim Nhung, Nguyn Th Nguyt Ánh, Ngô Th H Vi,
Tăng Th Tho Nhung, Phạm Linh Ngân, Dương Hồng Ngc
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
47. GII PHÁP PHÁT TRIN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOT
ĐỘNG KHOA HC VÀ CÔNG NGH TẠI CÁC S GIÁO DC
ĐẠI HC TRONG THI HIN ĐẠI ........................................................... 605
Phm Thanh Tùng
Phòng KHQS - Học viện PK-KQ
Vũ Văn Dinh
Khoa NN, NV - Học viện PK-KQ
xi
48. CHUYỂN ĐỔI S TRONG QUAN NHÀ NƯỚC TI VIT NAM:
CƠ HI, TCH THC VÀ GII PHÁP TRONG BI CNH HIN NAY .. 613
Hàn Như Thiện
Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum
49. GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU CÔNG TÁC QUN LÝ V
KHOA HC VÀ CÔNG NGH TNH QUNG BÌNH HIN NAY ..... 624
Trương Thị Thu Hà, Nguyn Th Anh Khuyên
Trường Đại hc Qung Bình
50. CÁC YU T QUYẾT ĐỊNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐNH S DNG
FINTECH TRONG GIAO DCH CHNG KHOÁN TI VIT NAM ....... 635
Trần Phương Uyên, Ngô Thị Qunh Chi
Đại học Kinh tế Quốc dân
51. NG DNG CÔNG NGH THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ: NGHIÊN CU TI TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T
QUC DÂN ...................................................................................................... 652
Trn Th Loan, Vũ Khánh Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
52. THC TRNG CHUYỂN ĐI S VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIN
TÀI CHÍNH S CA B TÀI CHÍNH ........................................................ 660
TS. Lê Th Ngc
Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
TS. Bùi Th Hng Vit
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
53. ĐỔI MI CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH VIT NAM: RÀO
CN VÀ GII PHÁP ...................................................................................... 666
Nguyn Quang Huy
Trường Đại học Giao thông Vận tải
54. ẢNH HƯỞNG CA TÍN DỤNG XANH ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH
T VIT NAM ................................................................................................. 678
Hunh Th Cm Hà, Lê Th Lanh
Khoa Tài chính, Đi hc Kinh tế TP.HCM
Trương Ngọc Hoàng Phương
xii
55. TĂNG CƯỜNG GII PHÁP THU HÚT NGUN VN CHO PHÁT
TRIN KHOA HC, CÔNG NGH ĐỔI MI SÁNG TO TI
VIT NAM ....................................................................................................... 687
TS. Trn Th Thanh Huyn
Học viện ngân hàng
56. MT S GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIN H SINH THÁI
KHI NGHIỆP, ĐỔI MI SÁNG TO NGH AN GÓP PHN
ỚNG ĐẾN MC TIÊU XÂY DNG NGH AN THÀNH TRUNG
TÂM KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO .................. 701
Trn Th Diên
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
NCS. Nguyn Th Lam, CN. Nguyễn Đức Thun
UBND huyện Tương Dương, Nghệ An
57. MT S GII PHÁP DOANH NGHIP NH VA TIP CN
NGUN VN PHÁT TRIN KHOA HC, CÔNG NGH ĐỐI MI
SÁNG TO ...................................................................................................... 713
Võ Th Thúy Hng, Hunh Th Huyn Trang
Trường Đaị học Phú Yên
58. KHUNG KHÁI NIM VN HÀNH CHUI CUNG ỨNG NGƯỢC ĐỐI
VI RÁC THI ĐIN T TI VIT NAM ............................................... 727
Nguyn Trn Bảo Thư, Đỗ Th Thu Hà, Trương Ngc Tưng Vy
Nguyn Ngc M Duyên, Cao Xuân Lc
Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
59. ĐỔI MI SÁNG TO TRONG CÁC DOANH NGHIP VA VÀ NH
(SMES) TI VIT NAM: THC TRNG VÀ GII PHÁP ...................... 742
TS. Nguyn Thanh Bình 742
Học viện Ngân hàng 742
60. NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN NG DNG AI
TRONG TỐI ƯU A QUY TNH KINH DOANH KỶ NGUYÊN S ..... 753
Bùi Hu Qung
Trường Đại học Thủy Lợi
Trương Tất Hùng, Bùi Hữu Dũng
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
xiii
61. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐẾN NĂNG LỰC CNH
TRANH CP TNH TI VIT NAM ........................................................... 768
Trần Lan Hương, Phạm Th Hương Thảo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
62. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHOA HC CÔNG NGH
ĐỔI MI SÁNG TẠO ĐI VI CÁC DOANH NGHIP VIT NAM ......... 789
Trn Th Dung Linh
Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên
63. HÌNH NG DNG KT QU NGHIÊN CU KHOA HC
PHÁT TRIN CÔNG NGH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MI - THC TRNG VÀ GII PHÁP PHÁP LUT ................................ 798
Hoàng Giáng Hương
Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguyn Đức Nghĩa, Nguyễn Thanh Mai
Học viện Tòa án
64. K TOÁN QUN TR CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TI CÁC DOANH
NGHIP SN XUẤT TRÊN ĐẠI BÀN TNH QUNG NGÃI ................. 810
Nguyn Th Thy Hưng
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
65. QUẢN ĐẤT ĐAI BẰNG CÔNG C QUY HOCH QU ĐẤT
THÚC ĐẨY NGUN CUNG NHÀ CHO NG NHÂN KHU NG
NGHIP TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH ĐẤT NƯỚC ......................... 820
Nguyn Anh Tú
Trung tâm Nghiên cứu nhà ở và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng
66. KHUNG KHÁI NIM VN HÀNH CHUI CUNG ỨNG NGƯỢC ĐỐI
VI RÁC THI ĐIN T TI VIT NAM ................................................ 832
Nguyn Trn Bảo Thư, Đỗ Th Thu Hà, Trương Ngc Tưng Vy,
Nguyn Ngc M Duyên, Cao Xuân Lc
Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
xiv
67. ẢNH HƯỞNG CA CHÍNH QUYN CP TỈNH ĐẾN ĐỘNG LC
THAY ĐỔI CA H GIA ĐÌNH TRONG VẤN ĐỀ B HOANG
RUỘNG ĐẤT NÔNG NGHIP VIT NAM ........................................... 847
Nguyn Th Quý, TS. Phùng Minh Đức, TS. Đặng Huy Ngân
Khoa Toán Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân
68. K TOÁN QUN TR CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TI CÁC DOANH
NGHIP SN XUẤT TRÊN ĐẠI BÀN TNH QUNG NGÃI ................. 863
Nguyn Th Thy Hưng
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
216
C NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐN MI QUAN H
GIỮA S GIÁO DỤC ĐI HC, DOANH NGHIP VÀ CNH PH
TRONG BI CNH PHÁT TRIN KHOA HC NG NGH
ĐỔI MI NG TO VIT NAM HIN NAY
Phan Nhân Trung
Trường Đại học Thủ Dầu Một
Tóm tắt: Trong bi cnh toàn cu hóa và cuc cách mng công nghip ln th
tư, phát triển khoa hc - công ngh và đổi mi sáng to tr thành yếu t then cht cho
phát trin bn vng. Việt Nam, các đường li, ch trương, chính sách của Đảng
Nhà nước đều tp trung vào phát trin kinh tế - xã hi, khoa hc công ngh và giáo dc
đại học, tuy nhiên, trước bi cnh hi nhp kinh tế quc tế sâu rng, s phát trin vi
tốc độ chóng mt ca công ngh và trí tu nhân tạo đã khiến những chính sách, cơ chế
hin tại chưa phát huy hiệu qu kp thi, vn còn mt s hn chế, bt cp. Lý thuyết mô
hình “Triple Helix” của Etzkowitz và Leydesdorff nhn mnh mi quan h giữa trường
đại hc, doanh nghip và chính ph trong việc thúc đẩy đổi mi và phát trin kinh tế -
xã hi, cùng vi các nghiên cứu liên quan đã chỉ ra mt s nhân t gây ảnh hưởng đến
mi quan h này, bao gm: chính sách h trtài tr, khung pháp lý và th tc hành
chính, cơ s h tng công ngh, hp tác công-và văn hóa đổi mi. Bài viết áp dng
phương pháp nghiên cứu định tính phân tích định lượng kết hp lý thuyết hình
“Triple Helix” để phân tích các nhân t ảnh hưởng nêu trên, t đó đề xut kiến ngh
tăng cường hp tác giữa trường đại hc, doanh nghip chính ph trong bi cnh
phát trin khoa hc công ngh và đổi mi sáng to.
T khóa: cách mng khoa hc công nghệ; đổi mi sáng to; doanh nghiệp; cơ
s giáo dc đi hc; chính ph.
FACTORS AFFECTING THE RELATIONSHIP BETWEEN HIGHER
EDUCATION INSTITUTIONS, ENTERPRISES AND GOVERNMENT IN THE
CONTEXT OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND INNOVATION
DEVELOPMENT IN VIETNAM
Abstract: In the context of globalization and the fourth industrial revolution,
science and technology development and innovation have become key factors for
sustainable development. In Vietnam, the Party and State's guidelines, policies and
strategies focus on socio-economic development, science and technology and higher
education. However, in the context of deep international economic integration, the rapid
development of technology and artificial intelligence has caused current policies and
mechanisms to not be effective in a timely manner, and there are still some limitations
217
and shortcomings. The “Triple Helix” model theory of Etzkowitz and Leydesdorff
emphasizes the relationship between universities, businesses and governments in
promoting innovation and socio-economic development, along with related studies that
have pointed out a number of factors affecting this relationship, including: support and
funding policies, legal framework and administrative procedures, technological
infrastructure, public-private partnership and innovation culture. The article applies
qualitative research methods and quantitative analysis combined with the “Triple
Helix” model theory to analyze the above-mentioned influencing factors, thereby
proposing recommendations to strengthen cooperation between universities, businesses
and governments in the context of science and technology development and innovation.
Keywords: scientific and technological revolution; innovation; businesses;
higher education institutions; government.
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh toàn cu hóa và cuc cách mng công nghip ln th , sự phát
trin ca khoa hc - công ngh đổi mi sáng to đã trở thành yếu t quyết định cho
s phát trin bn vng ca mi quốc gia. hình “Triple Helix” được phát trin bi
Henry Etzkowitz và Loet Leydesdorff (2000), mô t s tương tác giữa ba yếu t chính:
trường đại hc, doanh nghip chính ph. hình này nhn mnh rng s hp tác
cht ch gia các bên s thúc đẩy s đổi mi phát trin kinh tế - hi, nâng cao
năng lực quản lý và tăng cường s tham gia ca cộng đồng.
Chính sách h tr tài tr đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy s đổi
mi trong cộng đồng. Chính ph xây dng và trin khai các chính sách h tr tài chính,
bao gồm ưu đãi thuế và xây dng các qu nghiên cu, giúp các doanh nghiệp và trường
đại hc có ngun lc cn thiết để tiến hành nghiên cu (Etzkowitz và Zhou, 2017; Cai,
2015). Vic thiết lp khung pháp lý th tc hành chính thun lợi cũng rất cn thiết,
giúp gim bt gánh nng hành chính và to điều kin thun li cho vic trin khai nhanh
chóng và hiu qu các d án R&D (Kimatu, 2016; Eom và Lee, 2010; Audretsch, 2014).
Cơ sở h tng công ngh bao gm các khu công ngh cao, trung tâm nghiên cu và phát
trin, và các công viên khoa học (Science park) đóng vai trò quan trọng trong vic to
điu kin thun li cho các hot đng R&D. Việc đầu tư vào cơ s h tng này không ch
giúp các doanh nghip gim chi phí sn xuất và tăng cường năng suất mà còn thu hút đầu
tư nước ngoài và to ra nhiều cơ hội vic làm mi (Farinha, Ferreira và Gouveia, 2016;
Audretsch và Belitski, 2021). Thúc đẩy các d án hp tác công-tư tạo điều kin cho các
trường đại hc và doanh nghip làm việc cùng nhau để phát trin các gii pháp sáng to
ng dng chúng vào thc tin. S hp tác này tn dng ngun lc và chuyên môn t
c hai phía, to ra nhng sáng kiến có giá trmang tính bn vng cao (Etzkowitz và
Leydesdorff, 2000; Dooley và Kirk, 2007). Văn hóa đổi mi khuyến khích s sáng to,
218
chp nhn ri ro và tạo môi trường thun lợi cho các ý tưởng mi phát trin. S khuyến
khích sáng tạo và đổi mi tại các trường đại hc doanh nghip không ch giúp phát
triển các ý tưởng mi còn tạo điều kin cho các d án hp tác R&D thành công (Rahm
et al., 2013; Cyert và Goodman, 1997). Các chính sách và môi trường h trợ, như cung
cp qu h tr và phát trin các khu công ngh cao, là yếu t quan trng giúp xây dng
nim tin và s hiu biết ln nhau giữa các trường đại hc, doanh nghip và chính ph.
Ti Vit Nam, cách mng khoa hc công ngh và đổi mi sáng tạo đã được xác
định là quốc sách hàng đầu và là mt trong những động lc quan trng nhất để phát trin
kinh tế - xã hội. Đại hi XIII của Đảng đã tiếp tc khẳng định vai trò ca khoa hc công
ngh và đổi mi sáng to, nhn mnh việc đy mnh chuyển đổi s quc gia, phát trin
kinh tế s da trên nn tng phát trin khoa hc công ngh đổi mi sáng to. Chiến
c phát trin kinh tế - hội giai đoạn 2021 - 2030 cũng nhấn mnh khoa hc công
ngh và đổi mi sáng tạo là động lực chính để tăng trưởng kinh tế. Mặc dù đã có nhiều
n lc, vn còn tn ti nhiu hn chế như thiếu đồng b trong chính sách và pháp lut,
ngun lc tài chính hn chế, cơ sở h tng công ngh chưa phát triển và văn hóa đổi mi
vn còn là vấn đề khá mi m trong giai đoạn hin nay.
Vic nghiên cứu định tính và tiến hành phân tích định lượng da trên lý thuyết
mô hình “Triple Helix” giữa trường đại hc, doanh nghip và chính ph vào bi cnh
Vit Nam góp phn cung cp nhng kết qu nghiên cu c th, khách quan da trên d
liu thu thập được, t đó đề xut mt s kiến ngh để thúc đy mi quan h gia trưng
đại hc, doanh nghip và chính ph, to mi liên kết, phi hp cht ch, phát huy tim
năng phát triển bn vng v kinh tế - xã hi, giáo dục đại hc và khoa hc công ngh
trong giai đoạn hin nay.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Tổng quan hình Triple Helix của Etzkowitz và Loet Leydesdorff
Mô hình “Triple Helix” được phát trin bi Henry Etzkowitz và Loet Leydesdorff
(2000), mô t s tương tác và hợp tác gia ba yếu t chính: trường đại hc, doanh nghip
và chính ph. Mô hình này đã chứng minh được hiệu quả trong việc thúc đẩy phát triển
kinh tế - hội, nâng cao năng lực quản lý và tăng cường sự tham gia của cộng đồng.
Sự hợp tác trong mô hình “Triple Helix” giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - hội bằng
cách tạo ra các ngành công nghiệp mới, nâng cao năng suất tạo ra nhiều việc làm
hơn. Việc kết nối các trường đại học với doanh nghiệp và chính phủ giúp tạo ra môi
trường thuận lợi cho đổi mới và phát triển công nghệ, từ đó cải thiện thu nhập của người
dân nâng cao mức sống chất lượng cuộc sống (Guerrero Urbano, 2017).
Leydesdorff Etzkowitz (2001) cũng nhấn mạnh rằng các hoạt động nghiên cứu và đổi
mới tại các cơ sở giáo dục đại học có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế khu vực
thông qua việc chuyển giao tri thức và công nghệ.
219
Chính phủ có thể học hỏi và áp dụng các mô hình quản lý tiên tiến từ các đối tác
trong mô hình “Triple Helix”, từ đó cải thiện hiệu quả quản và điều hành các dự án
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Malik và cộng sự (2021) chỉ ra rằng việc tham
gia vào các mạng lưới đổi mới và hợp tác với các trường đại học và doanh nghiệp giúp
chính phủ phát triển các kỹ năng quản hiện đại tăng cường hiệu quả hoạt động.
Kimatu (2016) cũng nhấn mạnh rằng các sáng kiến hợp tác công- trong hình
“Triple Helix” giúp cải thiện năng lực quản lý thông qua việc chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm giữa các bên.
Việc thúc đẩy hợp tác giữa các trường đại học, doanh nghiệp chính phủ cũng giúp
nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động đổi mới, tạo ra một
môi trường sáng tạo phát triển bền vững. Cai (2015) cho thấy rằng sự tham gia của cộng
đồngo các hoạt động nghiên cứu phát triển không chỉ tạo ra giá trị kinh tế mà còn thúc
đẩy sự phát triển xã hội và văn hóa. Farinha và cộng sự (2016) cũng chỉ ra rằng việc xây
dựng các liên kết giữa các trường đại học, doanh nghiệp cộng đồng giúp tạo ra môi
trường hợp tác và sáng tạo, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững và toàn diện.
2.2. Mối quan hệ giữa sở giáo dục đại học, doanh nghiệp chính phủ trong bối
cảnh cách mạng khoa học công nghệ đổi mới sáng tạo
Trong bối cảnh đổi mới quản lý khoa học công nghệ, mối quan hệ giữa các cơ sở
giáo dục đại học, doanh nghiệp và chính phủ không chỉ thúc đẩy phát triển và ứng dụng
công nghệ mà còn góp phần giải quyết các thách thức xã hội và kinh tế. Các cơ sở giáo
dục đại học cung cấp tri thức nghiên cứu, tạo nền tảng cho phát triển công nghệ và
đổi mới sáng tạo. Doanh nghiệp, với khả năng tài chính và năng lực triển khai, chuyển
đổi kết quả nghiên cứu thành sản phẩm và dịch vụ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh
và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Chính phủ tạo môi trường pháp lý và hành chính
thuận lợi, cung cấp chính sách khuyến khích và nguồn lực tài chính để thúc đẩy hợp tác
này (Etzkowitz và Leydesdorff, 2000).
Amaral và cộng sự (2021) đã chỉ ra rằng hợp tác giữa trường đại học và doanh
nghiệp không chỉ mang lại lợi ích về chuyển giao công nghệ và phát triển sản phẩm mới
mà còn tạo ra môi trường hợp tác bền vững. Chính sách hỗ trợ từ chính phủ, như giảm
thuế và cung cấp quỹ i trợ, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác (Santoro
và Bierly, 2006). Văn hóa đổi mới tại trường đại học và doanh nghiệp, khi các bên sẵn
sàng chia sẻ kiến thức và chấp nhận rủi ro, giúp tăng cường mối quan hệ hợp tác và phát
triển các ý tưởng mới (Rahm et al., 2013).
Cyert và Goodman (1997) cũng nhấn mạnh vai trò của chính phủ trong việc tạo
môi trường pháp lý và hành chính thuận lợi, giảm bớt rào cản và thúc đẩy hợp tác. Thiết
lập các khu công nghệ cao công viên khoa học không chỉ tạo điều kiện cho nghiên
cứu và phát triển mà còn thu hút đầu tư, tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
220
hội (Rohrbeck và Arnold, 2009). Chính phủ tham gia tích cực hỗ trợ và điều phối hoạt
động hợp tác, giải quyết các thách thức về nguồn lực và pháp lý, tạo nền tảng vững chắc
cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững và đổi mới sáng tạo quốc gia.
2.3. Các nhân t ảnh hưởng đến mi quan h giữa sở giáo dục đại hc,
doanh nghip chính ph trong bi cnh cách mng khoa hc công ngh đổi
mi sáng to Vit Nam hin nay
2.3.1. Chính sách h tr và tài tr
Chính phủ có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và triển khai các chính sách
hỗ trợ tài trợ cho các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm thúc đẩy sự đổi
mới trong cộng đồng. Các chính sách này bao gồm ưu đãi thuế xây dựng các quỹ
nghiên cứu, giúp các doanh nghiệp và trường đại học có nguồn lực cần thiết để tiến hành
nghiên cứu. Ưu đãi thuế, chẳng hạn như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và miễn thuế
đối với các thiết bị nghiên cứu, khuyến khích doanh nghiệp đầu vào R&D giảm
bớt gánh nặng tài chính cho họ (Etzkowitz và Zhou, 2017). Ngoài ra, việc thiết lập các
quỹ nghiên cứu cung cấp tài trợ cạnh tranh cho các dự án nghiên cứu cụ thể, đảm bảo
rằng các dự án có tiềm năng cao nhận được nguồn lực cần thiết để phát triển (Cai, 2015).
Hỗ trợ tài chính trực tiếp, bao gồm các khoản vay ưu đãi và hỗ trợ không hoàn lại, cũng
giúp doanh nghiệp và trường đại học có thêm vốn để triển khai các dự án R&D (Baier-
Fuentes, Guerrero, & Amorós, 2021). Hơn nữa, các chương trình hợp tác công-
khuyến khích sự hợp tác giữa doanh nghiệp, trường đại học chính phủ, tối ưu hóa
nguồn lực chia sẻ rủi ro, từ đó tăng cường khả năng thành công của các dự án
(Guerrero và Urbano, 2017). Cuối cùng, các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp giúp các
doanh nghiệp mới tiếp cận nguồn vốn và các nguồn lực khác, thúc đẩy sự đổi mới
phát triển khoa học công nghệ (Kimatu, 2016). Tất cả các chính sách này không chỉ nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và
tạo việc làm cho quốc gia.
2.3.2. Khung pháp lý và th tc hành chính
Trong bi cnh phát trin khoa hc công ngh và đổi mi sáng to, vic thiết lp
khung pháp và th tc hành chính thun li cho s hp tác giữa các trường đại hc
và doanh nghip tr nên vô cùng quan trọng. Các quy định pháp cn phi linh hot
và cp nhật để đáp ng kp thi các yêu cầu và xu hướng mi ca cách mng khoa hc
công nghệ, đặc bit chú trng chuyển đổi s trong cải cách hành chính. Điều này không
ch giúp gim bt gánh nng hành chính còn tạo điều kin thun li cho vic trin khai
nhanh chóng và hiu qu các d án nghiên cu và phát trin (R&D). Đồng thi, vic đảm
bo quyn s hu trí tu mt cách minh bch và rõ ràng s thúc đẩy s tin tưởng và hp
tác gia các bên liên quan. Chính ph cn có nhng chính sách h tr và khuyến khích
các hoạt động nghiên cứu, đổi mi sáng to, t đó nâng cao năng lực cnh tranh ca doanh
221
nghip và phát trin kinh tế - xã hi mt cách bn vng. Vic này không ch to ra môi
trưng thun li cho s phát trin ca các d án R&D mà còn đóng góp tích cực vào quá
trình chuyn đổi s và s phát trin ca nn kinh tế tri thc (Kimatu, 2016; Eom và Lee,
2010; Audretsch, 2014; Cunningham et al., 2019; Galán-Muros et al., 2017).
2.3.3. Cơ sở h tng công ngh
Chính phủ thể đầu vào sở hạ tầng công nghệ, bao gồm các khu công
nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và phát triển, cácng viên khoa học để tạo điều
kiện thuận lợi cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Các khu công nghệ
cao và công viên khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh
tế khu vực bằng ch tạo ra i trường thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng
công nghệ mới, khuyến khích hợp tác giữa các trường đại học, doanh nghiệp và các tổ
chức nghiên cứu. Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng này không chỉ giúp các doanh nghiệp
giảm chi phí sản xuất tăng cường năng suất còn thu hút đầu nước ngoài
tạo ra nhiều hội việc m mới (Farinha, Ferreira Gouveia, 2016; Audretsch
Belitski, 2021). Các khu công nghệ cao như Silicon Valley ở Mỹ hay Hsinchu Science
Park Đài Loan đã chứng minh được hiệu quả của việc tập trung các ngành ng
nghiệp công nghệ cao, các viện nghiên cứu và các trường đại học lớn, từ đó tạo ra môi
trường đổi mới phát triển công nghmạnh mẽ (Lim et al., 2022). Việc này không
chỉ giúp phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao mà còn thúc đẩy sự phát triển
của các ngành công nghiệp liên quan và tạo ra một hệ sinh thái kinh tế phát triển bền
vững (Amoroso et al., 2021). Để đạt được hiệu quả cao, việc quản lý và phát triển các
công viên khoa học cần được hỗ trợ bởi các chính sách phù hợp, cơ chế quản hiệu
quả và sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình phát triển (Carayannis
Campbell, 2009).
2.3.4. Hp tác công-
Chính phủ có thể thúc đẩy các dự án hợp tác công-tư, tạo điều kiện cho các trường
đại học doanh nghiệp làm việc cùng nhau để phát triển các giải pháp đổi mới sáng
tạo và ứng dụng chúng vào thực tiễn. Sự hợp tác này đóng vai trò quan trọng trong việc
tận dụng nguồn lực và chuyên môn từ cả hai phía, tạo ra những sáng kiến có giá trị và
mang tính bền vững cao. Việc triển khai các dự án hợp tác công-tư giúp tăng cường hiệu
quả sử dụng các nguồn lực công, đồng thời khuyến khích sự tham gia của khu vực
nhân vào các hoạt động nghiên cứu phát triển (Etzkowitz Leydesdorff, 2000;
Dooley và Kirk, 2007). Một ví dụ điển hình là các dự án hợp tác giữa đại học và chính
phủ, cụ thể chính quyền địa phương tại Đại học Bắc Carolina tại Chapel Hill, nơi
trường đại học đã hỗ trợ các chính quyền địa phương trong việc tiếp cận các khoản tài
trợ liên bang và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương thông qua các chương trình thực
tập nghiên cứu áp dụng (ICMA, 2014). Các chương trình này không chỉ giúp giải
222
quyết các vấn đề kinh tế xã hội mà còn tạo ra các cơ hội thực tiễn cho sinh viên và giảng
viên, thúc đẩy sự liên kết giữa học thuật và thực tiễn (König et al., 2020).
Bên cạnh đó, các chính sách và sáng kiến của chính phủ cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy hợp tác đại học-doanh nghiệp, như việc cung cấp kinh phí cho
các dự án nghiên cứu chung, ưu đãi thuế cho các hoạt động R&D và việc tạo ra các trung
tâm công nghệ công viên khoa học để hỗ trợ môi trường nghiên cứu phát triển
(Amaral et al., 2011; Bastos et al., 2021). Việc tạo ra môi trường thuận lợi cho hợp tác
công-tư giúp tối ưu hóa nguồn lực và chia sẻ rủi ro, từ đó tăng cường khả năng thành
công của các dự án nghiên cứu và phát triển. Điều này không chỉ mang lại lợi ích kinh
tế mà còn góp phần xây dựng một hệ sinh thái đổi mới và phát triển bền vững.
2.3.5. Văn hóa đổi mi
Văn hóa đổi mới đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy s hp tác gia các
trường đại hc, doanh nghip và chính phủ. Văn hóa đổi mi khuyến khích s sáng to,
chp nhn ri ro và tạo môi trường thun lợi cho các ý tưởng mi phát triển, qua đó thúc
đẩy các d án hp tác nghiên cu và phát trin (R&D). S khuyến khích sáng tạo và đổi
mi tại các trường đại hc và doanh nghip không ch giúp phát triển các ý tưởng mi
mà còn tạo điều kin cho các d án hp tác R&D thành công (Amaral et al., 2021; Bastos
et al., 2021). Một văn hóa đổi mi mnh m cũng giúp xây dựng nim tin và s hiu biết
ln nhau giữa các trường đại hc, doanh nghip chính ph, yếu t quan trọng để
các bên sn sàng chia s kiến thc hp tác hiu qu (Rahm et al., 2013; Cyert
Goodman, 1997). Ngoài ra, chính ph có th thiết lập các chính sách và môi trường h
tr như cung cấp qu h tr, gim thuế phát trin các khu công ngh cao, khuyến
khích các doanh nghiệp và trường đại hc tham gia vào các d án hp tác (Santoro và
Bierly, 2006; Amaral et al., 2011). Văn hóa đổi mi không ch thúc đẩy quá trình chuyn
giao công ngh t các trường đại hc sang doanh nghip mà còn giúp các bên d dàng
đối mt và gii quyết các rào cn trong quá trình hợp tác, như sự khác bit v mc tiêu,
giá tr và vấn đề quyn s hu trí tu (Rohrbeck và Arnold, 2009; Rahm et al., 2013).
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu này được thc hin vi quá trình chun b và quan sát trong khong
thi gian t năm 2020 đến năm 2024. Phần ln các d liu khảo sát được thu thp ngu
nhiên t mt s quan nhà nước và các trường đi hc trên khp c c, ch yếu
da vào mi quan h kho sát ca tác giả. c quan đơn vị đưc la chọn để
khai thác d liu kho sát bao gm mt s cơ quan nhà nước cp trung ương và cấp
tnh; mt s trường đại hc ti các tnh, thành ph ln Vit Nam. Nghiên cu cũng
tiến hành kho sát các doanh nghip, tuy nhiên, s ng này chiếm t l nh n so
vi vic kho sát chính quyn địa phương và các cơ sở giáo dục đi hc. Tác gi cũng
223
có tham vn ý kiến ca mt s chuyên gia là cán b, công chc trên các lĩnh vc giáo
dục đại hc, chuyển đi s, khoa hc công ngh, các ging viên các trường đại hc
để chnh sa, hoàn thin mô hình nghiên cu, b d liu kho sát cho phù hp vi bi
cnh nghiên cu.
3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tác gi thc hiện thông qua các phân tích bản
như thống kê, đánh giá độ tin cy Cronbach's alpha, phân tích nhân t EFA, mô hình hi
quy tuyến tính bng phn mm thng kê SPSS 20 t d liu kho sát của 250 đối tượng
là cán b, công chc, viên chc và nhân viên thuc các doanh nghip Vit Nam và thu
v 238 d liu kho sát hp l. Kết qu nghiên cứu định lượng phn ánh các nhân t nh
hưởng đến mi quan h gia cơ sở giáo dục đại hc, doanh nghip và chính ph trong
bi cnh cách mng khoa hc công ngh và đi mi sáng to Vit Nam hin nay.
Kết qu nghiên cứu định lượng phn ánh c th các nhân t ảnh hưởng đến mi
quan h giữa sở giáo dục đại hc, doanh nghip và chính ph trong bi cnh cách
mng khoa hc công ngh và đổi mi sáng to Vit Nam hin nay. C mu áp dng
trong nghiên cu da trên yêu cu ca phân tích nhân t khám phá (EFA). Theo nghiên
cu ca Hair J.F. (1998), theo Hoàng Trng Chu Nguyn Mng Ngc (2008)
theo nghiên cu ca Bollen K.A. (1989), c mu phi gp ít nht 5 ln s ng biến
trong phân tích nhân t. Vi s ng biến quan sát 30 thì c mu ti thiu phi là
150. Vi k vng mu hp l s chiếm t trng lớn hơn 50% trong tng s mu thu
thp, nghiên cu chn c mu n = 250. Mu nghiên cứu được tiến hành phân b
chn lc, da trên tình hình thc tin của đối ng nghiên cứu trường đại hc,
doanh nghiệp các quan nhà c sao cho phù hp với đối tượng, phm vi
mc tiêu nghiên cu.
Nghiên cứu đã gửi 250 câu hi (220 trc tuyến và 30 trc tiếp), thu được 238 câu
tr li (208 trc tuyến và 30 trc tiếp). Phiếu kho sát thu thập được kim tra tính giá tr
và độ tin cậy để loi b các phiếu tr lời không đạt yêu cu, bao gm phiếu tr li trng,
phiếu tr li không phù hp và phiếu tr li ch01 câu tr lời, đảm bo tr li hu hết
các câu hỏi... Đối vi phiếu tr li trc tuyến, nghiên cu s dng thng trên phn
mềm Excel để tng hp kết qu. Vi phiếu tr li trc tiếp trên giy, nghiên cu chn
lọc được thc hin bằng phương pháp đếm phiếu th công. Sau khi sàng lc, phiếu tr
li còn li là 238/250 phiếu (12 phiếu không phn hồi), được mã hóa và phân tích bng
phn mm SPSS 20.
Kết qu khảo sát 238 đối tượng cho thy t l nam, n lần lượt 50.8%
49.2%; trình độ hc vn có t l đại hc chiếm t l cao nht 51,9%; nhóm tui t 25
đến 35 tui chiếm t l cao nht là 36.5%. T l nơi làm việc là viên chc sở giáo
dc đại hc chiếm t l cao nht vi 42.4% (bng 1).
224
Bảng 1. Kết quả thống kê mô tả
Biến s
Ni dung
S ng
(n)
T l
(%)
Gii tính
N
121
50.8
Nam
117
49.2
Trình đ hc vn
Đại hc
123
51.9
Sau đại hc
115
48.1
Độ tui
i 25
29
12.2
T 25 đến 35
87
36.5
T 35 đến 45
83
34.9
Trên 45
39
16.4
Nơi làm việc
Cơ quan nhà nước
81
34.1
Trường đại hc
101
42.4
Doanh nghip
56
23.5
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 20
Bảng 2 dưới đây trình bày kết qu thang đo các yếu t trong mô hình nghiên cu,
dựa trên các tiêu chí được trình bày trong phần cơ sở lý thuyết ca nghiên cu, bao gm:
chính sách h tri tr, khung pháp th tục hành chính, sở h tng công
ngh, hp tác công-tư và văn hóa đổi mi.
Bảng 2. Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu
STT
Nhân tố
Mã hóa
Câu hỏi
Nguồn trích dẫn
1
Chính sách
hỗ trợ và
tài trợ
CSHT1
Các chính sách hỗ trợ của chính phủ
hiện tại đủ để thúc đẩy nghiên cứu
và phát triển (R&D) không?
Etzkowitz và
Zhou (2017);
Cai (2015)
CSHT2
Các ưu đãi thuế hiện tại khuyến
khích doanh nghiệp đầu vào
R&D không?
Etzkowitz và
Zhou (2017)
CSHT3
Quỹ nghiên cứu hiện tại đủ để
hỗ trợ các dự án nghiên cứu tiềm
năng và ứng dụng tốt không?
Cai (2015)
CSHT4
Các khoản vay ưu đãi hỗ trợ
không hoàn lại hiện tại có đủ để hỗ
trợ doanh nghiệp và trường đại học
triển khai các dự án R&D không?
Baier-Fuentes,
Guerrero và
Amorós (2021)
225
STT
Nhân tố
Mã hóa
Câu hỏi
Nguồn trích dẫn
CSHT5
Các chương trình hội hóa giáo
dục đại học đủ để tối ưu hóa
nguồn lực và chia sẻ rủi ro giữa các
bên liên quan không?
Guerrero và
Urbano (2017)
2
Khung pháp
lý và thủ tục
hành chính
KPL1
Các quy định pháp lý hiện tại có đủ
linh hoạt cập nhật để đáp ứng
các yêu cầu mới của bối cảnh cách
mạng khoa học công nghệ không?
Kimatu, 2016;
Eom và Lee
(2010);
Audretsch (2014)
KPL2
Các thủ tục hành chính hiện tại
tạo điều kiện thuận lợi cho việc
triển khai nhanh chóng các dự án
R&D không?
Kimatu (2016)
KPL3
Quyền sở hữu trí tuệ hiện tại
được đảm bảo một cách minh bạch
và rõ ràng không?
Audretsch
(2014)
KPL4
Chính phủ có chính sách hỗ trợ
khuyến khích các hoạt động nghiên
cứu, đổi mới sáng tạo không?
Cunningham et
al. (2019)
KPL5
Các quy định pháp hiện tại
giúp giảm bớt gánh nặng thủ tục
hành chính cho các doanh nghiệp
và trường đại học không?
Galán-Muros et
al. (2017)
3
Cơ sở hạ
tầng
công nghệ
HTCN1
Có sự liên kết hợp tác giữa các khu
công nghệ cao với các trường đại
học/ viện nghiên cứu không?
Farinha, Ferreira,
Gouveia
(2016); Lim et al.
(2022)
HTCN2
Các trung tâm/viện nghiên cứu
thuộc các trường đại học hiện tại có
đủ tiềm lực thúc đẩy phát triển kinh
tế quốc gia không?
Audretsch và
Belitski (2021)
HTCN3
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ có
góp phần nâng cao chất lượng học
tập nghiên cứu của sinh viên, học
viên ở các trường đại học không?
Tác giả đề xuất
HTCN4
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ
hiện tại giúp các doanh nghiệp
Farinha,
Ferreira, và
226
STT
Nhân tố
Mã hóa
Câu hỏi
Nguồn trích dẫn
giảm chi phí sản xuất tăng
cường năng suất không?
Gouveia (2016)
HTCN5
Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng công
nghệ hiện tại thu hút được đầu
nước ngoài tạo ra nhiều
hội việc làm mới không?
Amoroso et al.
(2021)
4
Hợp tác
công-
HTCT1
Các dự án hợp tác công-tư hiện tại
thúc đẩy hiệu quả sự hợp tác
R&D giữa doanh nghiệp và trường
đại học không?
Etzkowitz và
Leydesdorff
(2000); Dooley
và Kirk (2007)
HTCT2
Sự hợp tác giữa doanh nghiệp
trường đại học hiện tại tạo ra
những sáng kiến có giá trị và mang
tính bền vững không?
ICMA (2014)
HTCT3
Các chương trình thực tập
nghiên cứu áp dụng hiện tại có tạo ra
các cơ hội vận dụng vào thực tiễn cho
sinh viên và giảng viên không?
ICMA (2014)
HTCT4
Các chính sách của chính phủ hiện
tại khuyến khích sự hợp tác
trường đại học-doanh nghiệp thông
qua việc cung cấp kinh phí cho các
dự án nghiên cứu chung không?
Amaral et al.
(2011)
HTCT5
Các trung tâm/viện nghiên cứu
khu công nghệ cao hiện tại hỗ
trợ môi trường nghiên cứu và phát
triển không?
Bastos et al.
(2021)
5
Văn hóa
đổi mới
VHDM1
Văn hóa đổi mới tại doanh nghiệp
trường đại học hiện tại có
khuyến khích sự sáng tạo hợp
tác trong các dự án R&D không?
Rahm et al.,
2013; Cyert và
Goodman
(1997)
VHDM2
Sự khuyến khích sáng tạo đổi
mới tại các trường đại học
doanh nghiệp hiện tại giúp phát
triển các ý tưởng mới và mang tính
thực tiễn cho quốc gia không?
Amaral et al.
(2021); Bastos
et al. (2021)
227
STT
Nhân tố
Mã hóa
Câu hỏi
Nguồn trích dẫn
VHDM3
Văn hóa đổi mới mạnh mẽ hiện tại
giúp xây dựng niềm tin sự
hiểu biết lẫn nhau trong mối quan
hệ giữa trường đại học, doanh
nghiệp và chính phủ không?
Rohrbeck và
Arnold (2009)
VHDM4
Chính phủ hiện tại có thiết lập các
chính sách môi trường hỗ trợ
cho sự khuyến khích sáng tạo
đổi mới không?
Santoro và
Bierly (2006)
VHDM5
Văn hóa đổi mới hiện tại giúp
chuyển giaong nghtừ các trường
đại học sang doanh nghiệp không?
Rahm et al.
(2013)
6
Mối quan hệ
giữa trường
đại học,
doanh
nghiệp và
chính phủ
MQH1
Sự hợp tác giữa trường đại học,
doanh nghiệp và chính phủ hiện tại
có góp phần vào phát triển kinh tế
- xã hội không?
Guerrero và
Urbano (2017)
MQH2
Mối quan hệ giữa trường đại học,
doanh nghiệp và chính phủ có giúp
nâng cao năng lực quản nhà
nước trên các lĩnh vực liên quan
của chính phủ không?
Malik et al.
(2021)
MQH3
Mối quan hệ giữa trường đại học,
doanh nghiệp và chính phủ hiện tại
tạo ra môi trường thuận lợi cho đổi
mới phát triển công nghệ không?
Leydesdorff và
Etzkowitz
(2001)
MQH4
Các sáng kiến hợp tác công-hiện
tại thúc đẩy sự tham gia của
cộng đồng o cuộc cách mạng
khoa học công nghệ đổi mới
sáng tạo không?
Cai (2015)
MQH5
Mối quan hệ giữa trường đại học,
doanh nghiệp và chính phủ hiện tại
có cải thiện thu nhập và chất lượng
cuộc sống của người không?
Farinha et al.
(2016)
Ngun: Tng hp ca tác gi
228
T sởthuyết đã trình bày như trên,c giả đề xutnh nghiên cu như sau:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
4. Kết qu nghiên cu và tho lun
Thc hin việc đánh giá độ tin cy Cronbach’s alpha là bước đầu tiên trong vic
thc hin mô hình hi quy tuyến tính, vi 30 biến s ca 6 nhóm nhân t đưa vào phân
tích, bao gm: CSHT (Chính sách h tr tài tr), KPL (Khung pháp th tc
hành chính), HTCN (Cơ sở h tng công ngh), HTCT (Hp tác công-tư), VHDM (Văn
hóa đổi mi) và MQH (Mi quan h giữa trường đại hc, doanh nghip và chính ph),
tt c các biến đều đạt yêu cu (h s tương quan biến tổng đều ln hơn 0.3). Cùng với
đó, tất c các h s Cronbach’s Alpha đều t 0.6 tr lên.
Bảng 3. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha
Nhân t
S biến
ban đu
H s Cronbach's
alpha
S biến
hp l
Chính sách h tr và tài tr
5
0.733
5
Khung pháp lý và th tc hành chính
5
0.739
5
Cơ sở h tng công ngh
5
0.742
5
Hp tác công-
5
0.759
5
Văn hóa đi mi
5
0.777
5
Mi quan h gia trường đại hc, doanh
nghip và chính ph
5
0.690
5
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 20
Chính sách h tr và tài tr
Khung pháp lý và
thủ tục hành chính
Cơ sở h tng công ngh
Hp tác công-
Văn hóa đổi mi
Mi quan h
giữa trường
đại hc, doanh
nghip và
229
Như vậy, sau khi đánh giá độ tin cy Cronbach’s alpha, nghiên cu có 30 biến phù
hp thuc 6 nhân t để đưa vào phân tích nhân tố EFA nhm khám phá cu trúc thang đo
ca 5 nhóm nhân t độc lp, bao gm: CSHT, KPL, HTCN, HTCT, VHDM và 1 nhân t
ph thuc MQH. Kết qu phân tích nhân t EFA các biến thuc các nhân t độc lp vi
h s KMO đt mc 0.634 lớn hơn 0.5; điều này khẳng định kết qu EFA các biến thuc
các nhân t độc lp hoàn toàn phù hp cho vic khám phá cấu trúc các thang đo; cùng với
đó, kiểm định Barlett vi h s Sig. nh hơn 0.05, cho thấy, kết qu phân tích nhân t
EFA các biến thuc các nhân t độc lập hoàn toàn có ý nghĩa thống kê.
Bảng 4. Kết quả phân tích EFA các biến thuộc các nhân tố độc lập
Thành phn
1
2
3
4
5
VHDM2
.782
VHDM1
.717
VHDM3
.716
VHDM5
.709
VHDM4
.697
HTCT4
.745
HTCT3
.734
HTCT1
.730
HTCT2
.673
HTCT5
.654
HTCN1
.748
HTCN5
.739
HTCN3
.713
HTCN4
.658
HTCN2
.621
KPL3
.730
KPL2
.722
KPL5
.679
KPL1
.669
KPL4
.668
230
Thành phn
1
2
3
4
5
CSHT4
.718
CSHT5
.718
CSHT2
.677
CSHT3
.668
CSHT1
.661
KMO = 0.729; Kim đnh Bartlett = 1415.761; Sig. = 0.000
Giá tr riêng
3.119
2.791
2.610
2.250
2.034
Phương sai trích (%)
12.477
11.164
10.439
8.999
8.134
Phương sai trích tích
lũy (%)
12.477
23.641
34.080
43.079
51.213
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 20
Bên cạnh đó, kết qu phân tích nhân t EFA các biến thuc các nhân t độc lp
cho thấy điểm dng ti dòng th 5 vi giá tr riêng là 2.034 lớn hơn 1, điều này khng
định các biến đưa vào phân tích sắp xếp thành 5 nhóm nhân t và tổng phương sai trích
ti dòng th 5 là 51.213% lớn hơn 50%; cho thấy được mức độ biến thiên ca d liu
được giải thích đến 51.213%. Không nhng thế, kết qu xoay nhân t cho thy 25 biến
thuc các nhân t độc lập đưa vào phân tích sp xếp c th thành 5 nhóm nhân t bao
gm: CSHT, KPL, HTCN, HTCT, VHDM theo kết qu c th ti Bng 5.
Bảng 5. Kết quả phân tích EFA các biến thuộc nhân tố phụ thuộc
Thành phn
MQH2
.754
MQH1
.687
MQH4
.686
MQH3
.669
MQH5
.534
KMO = 0.745; Kim đnh Bartlett = 177.038; Sig. = 0.000
Giá tr riêng
2.244
Tổng phương sai trích (%)
44.883
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 20
231
Kết qu phân tích thành phn chính (PCA) cho thy các h s ti ca các thành
phần như sau: MQH2 (0.754), MQH1 (0.687), MQH4 (0.686), MQH3 (0.669),
MQH5 (0.534). Ch s KMO 0.745, cho thy mức độ thích hp ca vic s dng PCA
là khá tt. Kiểm định Bartlett có giá tr 177.038 vi mức ý nghĩa (Sig.) là 0.000, chứng
t các biến có mi quan h đủ mạnh để thc hin PCA. Giá tr riêng (Eigenvalue) ca
thành phn chính 2.244, tổng phương sai trích 44.883%, nghĩa thành phần
chính giải thích được khong 44.883% tổng phương sai của các biến gc. Mặc dù mức
độ này chưa phải là rất cao, nhưng vẫn đủ để khẳng định rằng nhân tố này có ảnh hưởng
đáng kể và các biến đo lường có sự liên quan nhất định. Điều này cho thấy rằng các biến
quan sát có mối tương quan mạnh với nhau và nhân tố được trích xuất là có ý nghĩa.
Căn cứ trên kết qu phân tích tương quan các nhân tố (Bng 6), ta thy nhân t
ph thuc MQH có mối tương quan cùng chiều vi các nhân t độc lp, c th, giá tr
tương quan Pearson của các nhân CSHT, KPL, HTCN, HTCT, VHDM vi nhân t
MQH là 0.290; 0.201; 0.371; 0.271; 0.227 đều lớn hơn 0 và các hệ s Sig. ca các nhân
t đều nh hơn 5% điều này đảm bo mối tương quan giữa các nhân t có ý nghĩa thống
kê để tác gi tiến hành chy mô hình hi quy tuyến tính.
Bng 6. Kết qu phân tích tương quan
CSHT
KPL
HTCN
HTCT
VHDM
MQH
CSHT
Pearson Correlation
1
Sig. (2-tailed)
KPL
Pearson Correlation
-.120
1
Sig. (2-tailed)
.064
HTCN
Pearson Correlation
.164*
-.068
1
Sig. (2-tailed)
.011
.296
HTCT
Pearson Correlation
.031
-.081
-.012
1
Sig. (2-tailed)
.638
.215
.851
VHDM
Pearson Correlation
-.035
.005
.018
.055
1
Sig. (2-tailed)
.595
.937
.778
.397
MQH
Pearson Correlation
.290**
.201**
.371**
.271**
.227**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.002
.000
.000
.000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Listwise N=238
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 20
232
Kết qu phân tích mô hình hi quy (Bng 7) cho thy các nhân t ảnh hưởng tích
cực đến nhân t MQH, bao gm: CSHT, KPL, HTCN, HTCT, VHDM, tc là các biến
này ảnh hưởng cùng chiều đến MQH. Và R2 là 0.385; kết qu này cho thấy độ thích hp
ca mô hình là 38.5%, hay nói mt cách khác 38.5% s biến thiên ca nhân t ý định
khi nghiệp được gii thích bi 5 nhân t: CSHT, KPL, HTCN, HTCT, VHDM. S
dng kiểm định F trong phân tích phương sai ANOVA cho thấy giá tr F là 29.002 vi
mức ý nghĩa Sig. là 0,000 nhỏ hơn 0.05; điều đó cho thấy s kết hp ca 5 nhân t độc
lp có trong mô hình có th giải thích được s thay đi ca MQH.
Bảng 7. Kết quả mô hình hồi quy
Mô hình
H s hi quy
chưa chuẩn hóa
H s hi quy
chun hóa
t
Sig.
Đa cng tuyến
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-2.701
1.779
-1.518
.130
CSHT
.220
.044
.265
5.044
.000
.959
1.043
KPL
.230
.043
.277
5.322
.000
.977
1.023
HTCN
.282
.043
.346
6.614
.000
.970
1.031
HTCT
.222
.041
.278
5.367
.000
.989
1.011
VHDM
.166
.040
.213
4.127
.000
.995
1.005
R square = 0.385; Adjusted R square = 0.371; F = 29.002 (Sig. = 0.000); Durbin Watson
= 1.842
Dependent Variable: MQH.
Ngun: Kết qu phân tích SPSS 20
Như vậy, mô hình phân tích hồi quy được được viết dưới dạng sau:
MQH = β0 + β1CSHT + β2KPL + β3HTCN + β4HTCT + β5VHDM + ε
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh
hưởng đến MQH (Mối quan hệ giữa trường đại học, doanh nghiệp và chính phủ) như sau:
MQH = -2.701 + 0.220CSHT+0.230KPL + 0.282HTCN+0.222HTCT
+0.166VHDM + ε
Phương trình hồi quy theo hệ số chuẩn hóa Beta thể hiện mối quan hệ giữa các
yếu tố ảnh hưởng đến MQH (Mối quan hệ giữa trường đại học, doanh nghiệp và chính
phủ) như sau:
MQH = 0.265CSHT + 0.277KPL + 0.346HTCN + 0.278HTCT + 0.213VHDM + ε
233
Dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa, phương trình hồi quy đa biến cho thy mi quan
h gia các yếu t đến MQH. Yếu t HTCN có ảnh hưởng mnh nht vi h s 0.346,
trong khi VHDM có ảnh hưởng yếu nht vi h s 0.213. Các yếu t còn li là CSHT,
KPL và HTCT có h s lần lượt là 0.265, 0.277, và 0.278. Cùng với đó, kết quả cho thấy
hệ số VIF của các yếu tố CSHT, KPL, HTCN, HTCT VHDM lần ợt là 1.043; 1.023;
1.031; 1.011; 1.005 đều nằm trong mức cho phép (nhỏ hơn 2), cho thấy mô hình không
bị đa cộng tuyến. Và giá trị d (Durbin Watson) = 1.842 nằm trong phạm vi chấp nhận
được (từ 1.5 đến 2.5), nghĩa hình không tự tương quan chuỗi bậc 1 (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
5. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu đã làm sở thuyết phân tích định lượng v mi quan h
giữa trường đại hc, doanh nghip và chính ph theo mô hình “Triple Helix” được phát
trin bi Henry Etzkowitz Loet Leydesdorff (2000), t đó nhấn mnh vai trò quan
trng ca mi quan h này trong việc thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi, hoạt động
quản lý nhà nước và đổi mi sáng to ti Vit Nam. Các yếu t như chính sách hỗ tr
và tài tr, khung pháp lý và th tc hành chính, cơ sở h tng công ngh, hp tác công-
tư và văn a đổi mới đều có ảnh hưởng tích cực đến mi quan h giữa các cơ sở giáo
dc đại hc, doanh nghip và chính ph.
Thông qua các kết qu nghiên cu trên, tác gi đề xut mt s kiến ngh nhm
thúc đẩy mi quan mi quan h gia trường đại hc, doanh nghip và chính ph trong
bi cnh cách mng khoa hc công ngh và đi mi sáng to:
Th nht, tăng cường chính sách h tr và tài tr: Chính ph cn tiếp tc xây
dng và trin khai các chính sách h tr tài chính, như ưu đãi thuếqu nghiên cu,
để thúc đẩy các hoạt đng nghiên cu và phát trin (R&D) trong các doanh nghip và
trường đại hc. Cn có các chính sách c th để h tr các d án có tính đổi mi cao và
kh năng ứng dng thc tin.
Th hai, ci thin khung pháp lý th tc hành chính: Vit Nam cn thiết
lập các quy định pháp linh hot và cp nhật để gim bt gánh nng hành chính, to
điều kin thun li cho các d án nghiên cu phát triển. Đồng thi, cần đảm bo
quyn s hu trí tu mt cách minh bạch và rõ ràng để khuyến khích các bên liên quan
tham gia vào các hoạt động đổi mi sáng to.
Th ba, đầu o cơ s h tng công ngh: Chính ph cần đầu vào việc
xây dng các khu công ngh cao, trung tâm nghiên cu và phát trin mô hình công viên
khoa học để h tr các hoạt động nghiên cu và phát triển, thu hút đầu tư và tạo ra nhiu
cơ hội vic làm mi.
Th tư, thúc đẩy hp tác công-tư: Khuyến khích s hp tác gia doanh nghip
và trường đại học thông qua các chương trình hợp tác công-tư, tối ưu hóa ngun lc và
234
chia s rủi ro. Các chính sách như cung cấp kinh phí cho các d án nghiên cu chung và
phát trin các trung tâm công ngh cần được đẩy mnh. Ví d, các mô hình hợp tác như
giữa Đại hc Quc gia Hà Ni và các doanh nghiệp trong lĩnh vực công ngh cao nên
được nhân rng.
Th năm, xây dựng văn hóa đổi mi: Chính ph và các t chc liên quan cn
thúc đẩy văn hóa đổi mi tại các trường đại hc và doanh nghip, khuyến khích s sáng
to và chp nhn rủi ro. Điều này s tạo điều kin thun lợi cho các ý tưởng mi và các
d án hp tác nghiên cu phát triển thành công. Các chương trình như “Ngày hội
khi nghip quốc gia” các cuộc thi sáng to công ngh nên được t chức thường
xuyên để khuyến khích tinh thần đổi mi sáng to.
Tài liu tham kho
1. Amaral, M. P., Bastos, R., and Pereira, D. (2021). Barriers and facilitators of
university-industry collaboration for research, development and innovation: A
systematic review. Management Review Quarterly.
2. Audretsch, D. B., and Belitski, M. (2021). Science and Technology Parks and
Regional Economic Development: An International Perspective. SpringerLink.
3. Audretsch, D. B. (2014). From the entrepreneurial university to the university
for the entrepreneurial society. The Journal of Technology Transfer, 39(3), 313-321.
4. Baier-Fuentes, H., Guerrero, M., and Amorós, J. E. (2021). Does triple helix
collaboration matter for the early internationalization of technology-based firms in
emerging economies?. Technological Forecasting and Social Change, 163, 120439.
5. Bastos, R., et al. (2021). Government policies and initiatives have played a key
role in the growth of university-industry collaborations. SpringerLink.
6. Bollen K.A. (1989). Structural Equation with Latent Variables, New York:
John Wiley & Sons.
7. Cai, Y. (2015). What contextual factors shape 'innovation in innovation'?
Integration of insights from the Triple Helix and the institutional logic perspective.
Social Science Information, 54(3), 299-326.
8. Carayannis, E. G., and Campbell, D. F. J. (2009). 'Mode 3' and 'Quadruple
Helix': toward a 21st century fractal innovation ecosystem. International Journal of
Technology Management, 46(3/4), 201-234.
9. Cyert, R. M., and Goodman, P. S. (1997). Creating effective university-
industry collaborations: Problem-solving and teamwork. Journal of Innovation and
Entrepreneurship.
235
10. Dooley, L., and Kirk, D. (2007). University-industry collaboration: Grafting
the entrepreneurial paradigm onto academic structures. European Journal of Innovation
Management, 10(3), 316-332.
11. Eom, B. Y., and Lee, K. (2010). Determinants of industry-academy linkages
and their impact on firm performance: The case of Korea as a latecomer in knowledge
industrialization. Research Policy, 39(5), 625-639.
12. Etzkowitz, H., and Leydesdorff, L. (2000). The dynamics of innovation:
From national systems and “mode 2” to a triple helix of university-industry-government
relations. Research Policy, 29(2), 109-123.
13. Etzkowitz, H., and Leydesdorff, L. (2001). The transformation of university-
industry-government relations into a triple helix of innovation. Electronic Journal of
Sociology, 5(4).
14. Etzkowitz, H., and Zhou, C. (2017). The triple helix: University-industry-
government innovation and entrepreneurship. Routledge.
15. Farinha, L., Ferreira, J., and Gouveia, B. (2016). Networks of innovation and
competitiveness: A triple helix case study. Journal of the Knowledge Economy, 7(1),
259-275.
16. Galán-Muros, V., van der Sijde, P., Groenewegen, P., and Baaken, T. (2017).
Nurture over nature: How do European universities support their collaboration with
business?. The Journal of Technology Transfer, 42(1), 184-205.
17. Guerrero, M., and Urbano, D. (2017). The impact of Triple Helix agents on
entrepreneurial innovation performance: An inside look at enterprises in an emerging
economy. Technological Forecasting and Social Change, 119, 294-309.
18. Hair J.F., Tatham R.L., Anderson R.E. and Black W. (1998). Multivariate
Data Analysis, 5th Edition, New Jersey: Prentice-Hall, Inc.
19. ICMA. (2014). When a University Partners with Local Governments in
Innovative Ways. ICMA.org.
20. Kimatu, J. N. (2016). The evolution of strategic interactions from the triple
to the quadruple helix innovation models for sustainable development in the era of
globalization. Journal of Innovation and Entrepreneurship, 5(1), 1-15.
21. König, J., Suwala, L., and Delargy, C. (2020). Helix Models of Innovation
and Sustainable Development Goals. In: Leal Filho, W., Azul, A., Brandli, L., Lange
Salvia, A., & Wall T. (eds) Industry, Innovation and Infrastructure. Encyclopedia of the
UN Sustainable Development Goals. Springer, Cham. https://doi.org/10.1007/978-3-
319-71059-4_91-1.
236
22. Leydesdorff, L., and Etzkowitz, H. (2001). The transformation of university-
industry-government relations into a triple helix of innovation. Electronic Journal of
Sociology, 5(4).
23. Lim, S. S., Nguyen, H. N., and Lin, C.-L. (2022). Exploring the development
strategies of science parks using the hybrid MCDM approach. Sustainability, 14(7), 4351.
24. Malik, A., Sharma, P., Pereira, V., and Temouri, Y. (2021). From regional
innovation systems to global innovation hubs: Evidence of a Quadruple Helix from an
emerging economy. Journal of Business Research, 128, 587-598.
25. Rahm, D., et al. (2013). Absorptive capacity and successful technology
transfer. Emerald Insight.
26. Rodrigues, C., and Melo, A. (2012). The Triple Helix Model as an Instrument
of Local Response to the Economic Crisis. European Planning Studies, 20(9), 1483-
1496.
27. Rohrbeck, R., and Arnold, H. M. (2009). Making university-industry
collaboration work. Research Technology Management, 52(5), 36-43.
28. Santoro, M. D., and Bierly, P. E. (2006). Facilitators of knowledge transfer
in university-industry collaborations. Journal of Innovation and Entrepreneurship.
29. Trng. H. và Ngc. C.N.M. (2008). Phân tích d liu vi SPSS, Hà Ni, Nhà
xut bn Thng kê.
K YU HI THO KHOA HC QUC GIA
KHOA HC CÔNG NGH VÀ ĐỔI MI SÁNG TO
VÌ MC TIÊU PHÁT TRIN BN VNG
NHÀ XUT BN DÂN TRÍ
Trụ sở: Số 9, ngõ 26, phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
VPGD: S 278 Tôn Đức thắng, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: (024).66860751 - (024).66810754 - (024).66860753
Email: nxbdantri@gmail.com
Website: nxbdantri.com.vn
Chịu trách nhiệm xuất bản:
BÙI THỊ HƯƠNG
Chu trách nhim ni dung:
LÊ QUANG KHÔI
Biên tp: Nguyn Tho Nguyên
V bìa: Lương Thế Anh
Sa bn in: Nguyn Bích Ngc
Trình bày sách: Phm Thế Tiến
Chế bn: Hoa Hng
In 200 cun, kh 21 x 29.7 cm, ti nghiệp In Lao động hi - CN Công ty TNHH MTV
Thiết b giáo dc ngh nghip
Địa ch: 36 ngõ Hoà Bình 4, ph Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
S xác nhận đăng ký xuất bn: 3054-2024/CXBIPH/2-128/DT
S quyết đnh xut bn: 2624/QĐXB-NXBDT do Nhà xut bn Dân trí cp ngày 22
tháng 8 năm 2024
Mã s ISBN: 978-604-40-4793-5
In xong và nộp lưu chiểu năm 2024
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
Article
Full-text available
Science parks contribute to a country’s economic growth, promote industrial transformation, and meet the development needs of high-tech industries. They also play an essential role in enhancing technological development and competitiveness. Due to the impact of the fierce U.S.-China trade war on the global economy, many Taiwanese companies are considering moving their high-end product production lines back to their home country. This trend may promote the growth of the population in the surrounding areas of science parks and affect the limited infra-structure at the same time. This study explores how science parks could achieve sustainable development goals by formulating their development strategy. We summarized four evaluation aspects for constructing the driving factors for developing the science park through literature review and interviews with experts. Combined with the hybrid multiple-criteria decision-making (MCDM) approach, we analyzed stakeholders’ satisfaction among the four aspects of the driving factors for the development of the science parks and put forward appropriate strategy recommendations. We found that the improvement of public infrastructure (PI) can improve not only the environmental quality (EQ) but also promote the business environment (BE) and the working environment (WE). This improvement could attract domestic and foreign manufacturers, create employment opportunities, expand the park’s scale, and eventually promote industrial development. This research improves the method of collecting empirical data to establish the driving forces for developing science parks through suitable development strategies.
Article
Full-text available
Despite the growing importance of regional innovation systems as agglomerations of firms and actors that possess technical, leadership and managerial endowments for innovation and R&D activities, their impact on the evolution of global innovation hubs is still unclear. We address this gap by investigating the multiple influences of macro-, meso-and micro-level factors in the formation of global innovation hubs, using a comparative qualitative case study design with four MNEs operating in the Indian IT, pharma and healthcare sectors. We confirm the presence of 'Communities of Practice' as a fourth strand in our conceptualization of a Quadruple Helix in the emerging markets context. We also discover the critical role played by the interactions among communities of practice members and meso-level investments in organizational capabilities, learning and relationship quality. Finally, we highlight the importance of managing trust and power dynamics among members of communities of practice in a global innovation hub.
Article
Full-text available
The innovative and sustainable economic development of a country depends not only on the presence of a strong government, universities and industries but more so on how they mutually interact for strategic objectives. The evolution of these interactions has given rise to science parks, technopolis, and at more advanced stages to innopolis. Further, common economic-and market-driven innovative demands and goals of the trio have caused the emergence of clustering and concentration of experts in various fields. However, the development and growth of the service sector, Internet and globalization have created the need for informed watchdogs for the sustainable interactions in the triple helix. Studies have revealed that the evolution of the interactions of the innovation models has increasingly raised the necessity of a strong civil society in the triple helix. This development has now transformed the triple helix into the quad helix as it is discussed in this paper. There is an urgent need for developing and middle-income countries to learn and implement the discussed global best practices of science park creation in the triple helix settings. This shall revitalize their technological innovation and gradually advance by building the infrastructure needed for competitive economic growth.
Article
Firms’ early internationalisation (EI) is a complex process derived from uncertain market conditions, entrepre- neurial vision, and strategic entry decisions. Academic debates still require deepening and broadening the dis- cussion on early internationalisation of new technology-based firms (NTBFs). This study proposes a framework to analyse how NTBFs are adopting collaborative networks with the triple helix actors (government, university, and industry) to implement an EI strategy in emerging economies. Our findings show that the lack of specialised knowledge and resources stimulates collaboration with multiple triple helix agents to ensure the early entry strategy into international markets. We state the relevant implications and propositions concerning the inter- nationalisation of NTBFs and the relationship with triple helix stakeholders.
Book
The triple helixof university-industry-government interactions is a universal model for the development of the knowledge-based society, through innovation and entrepreneurship. It draws from the innovative practice of Massachusetts Institute of Technology (MIT) with industry and government in inventing a regional renewal strategy in early 20th-century New England. Parallel experiences were identified in “Silicon Valley,” where Stanford University works together with industry and government. Triple helix is identified as the secret of such innovative regions. It may also be found in statist or laissez-faire societies, globally. The triple helix focuses on “innovation in innovation” and the dynamic to foster an innovation ecosystem, through various hybrid organizations, such as technology transfer offices, venture capital firms, incubators, accelerators, and science parks. This second edition develops the practical and policy implications of the triple helix model with case studies exemplifying the meta-theory, including: • how to make an innovative region through the triple helix approach; • balancing development and sustainability by “triple helix twins”; • triple helix matrix to analyze regional innovation globally; and • case studies on the Stanford’s StartX accelerator; the Ashland, Oregon Theater Arts Clusters; and Linyi regional innovation in China. The Triple Helix as a universal innovation model can assist students, researchers, managers, entrepreneurs, and policymakers to understand the roles of university, industry, and government in forming and developing “an innovative region,” which has self-renewal and sustainable innovative capacity.
Article
During the past few decades, the configurations of new knowledge-intensive environments have required fertile settings for innovative and entrepreneurial activities. In these environments, Triple Helix has been operationalized in different ways, spaces, and contexts where those agents are transforming their roles in the development and strengthening of national innovation and entrepreneurial ecosystems. As a consequence, the phenomenon of entrepreneurial innovations emerged from enterprises with an entrepreneurial or high-growth orientation that collaborate with Triple Helix agents generating economic benefits and spillover effects. In emerging economies, the available literature about innovation and entrepreneurship is limited to explore the determinants of innovation performance as well as innovation constrains. Based on this argument and diverging from prior research, this research tries to provide a better understanding about the influence of Triple Helix agents on entrepreneurial innovations' performance of enterprises located in emerging economies. In particular, we analyze the effects produced by the links of enterprises with other enterprises, universities and government on their innovation performance (e.g., access to knowledge/technology, sources of funding, government subsidies), as well as, the moderation effects generated when those enterprises have a high-growth orientation (e.g., distinction of enterprises that develop entrepreneurial innovations or traditional innovations). To achieve this aim we look inside at the case of Mexico because is an emerging economy that during the last two decades has facing a transition to a knowledge-based economy. Using a cross-section dataset of 19,188 Mexican enterprises interviewed in the period of 2006 to 2012, we tested our proposed conceptual model with a Tobit regression. Our study provides interesting implications for the main actors involved in the Mexican Science, Technology and Innovation System, as well as, contributes about the debate of the impact of enterprises-university-government linkages on entrepreneurial innovations from diverse perspectives and research fields (e.g., open innovation, knowledge transfer, high-growth entrepreneurship, academic entrepreneurship, public entrepreneurship).
Article
This paper aims to study the knowledge and technology transfer processes taking place in cooperation between academia and industry cooperation through an EU-funded R & D project. We follow a qualitative research methodology through a case study, incorporating interviews with the institutional actors involved (university, industry and government) in the cooperation project. While this study is limited to a case study, it does, however, highlight the importance of Triple Helix networks in order to develop research, development and innovation (RDI) initiatives and their commercialization and correspondingly enabling the identification of both potential opportunities and constraints in the process. Through the practical perspective of a successful Triple Helix cooperation case study, we were able to develop an innovative and continuous olive harvesting machine in order to satisfy a real need in the Mediterranean market. Inserted within the context of the triangulation of the Triple Helix model, this paper demonstrates the importance of RDI cooperation networks and the consequent commercialization of new tradable products with positive consequences to regional competitiveness.