ArticlePDF Available

MODIFIED DIRECTION FEATURE AND NEURAL NETWORK BASED TECHNIQUE FOR HANDWRITING CHARACTER RECOGNITION

Authors:

Abstract

Handwriting character recognition is an important research topic which has various applications in surveillance, radar, robot technology... In this paper, we propose the implementation of the handwriting character recognition using off-line handwriting recognition. The approach consists of two steps: to make thin handwriting by keeping the skeleton of character and reject redundant points caused by humam’s stroke width and to modify direction method which provide high accuracy and simply structure analysis method to extract character’s features from its skeleton. In addition, we build neural network in order to help machine learn character specific features and create knowledge databases to help them have ability to classify character with other characters. The recognition accuracy of above 84% is reported on characters from real samples. Using this off-line system and other parts in handwriting text recognition, we can replace or cooperate with online recognition techniques which are ususally applied on mobile devices and extend our handwriting recognition technique on any surfaces such as papers, boards, and vehicle lisences as well as provide the reading ability for humanoid robot.
Science & Technology Development, Vol 14, No.K2- 2011
Trang 62
NHN DNG CH VIT TAY DÙNG RÚT TRÍCH THÔNG TIN
THEO CHIU VÀ MNG NƠRON
Hunh Hu Lc, Lưu Quc Hi, Đinh Đức Anh Vũ
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bài nhn ngày 07 tháng 12 năm 2010, hoàn chnh sa cha ngày 20 tháng 04 năm 2011)
TÓM TT: Nhn dng ch viết tay là mt đề tài rt quan trng, nó có nhng ng dng khác nhau
trong tình báo, k thut robot,.... Bài báo cáo này trình bày k thut nhn dng ký t viết tay dùng
phương pháp nhn dng da trên thông tin tĩnh. Phương pháp gm hai bước: làm mng nét ký t để gi
li b khung ca chúng và nhng thông tin đặc trưng được rút trích da trên b khung này bng
phương pháp rút trích thông tin theo chiu. Mt khác, chúng ta xây dng mng nơ-ron nhân to nhm
to ra cơ s d liu tri thc cho quá trình nhn dng. Trong thí nghim ca mình, độ chính xác ca gii
thut đạt trên 84% được ghi nhn da trên các mu thu được trong thc tế. Vi k thut này, chúng ta
có th thay thế hoc kết hp vi các phương pháp nhn dng trc tuyến thường được dùng trên các
thiết b di động và m rng vic nhn dng lên các b mt khác như giy viết, bng, bin s xe, cũng
như kh năng đọc ch cho robot.
T khóa: nhn dng ch viết tay, mng nơron
1. GII THIU
Nhn dng ch viết tay là mt đề tài rt
quan trng, nó có nhng ng dng khác nhau
trong tình báo, k thut robot,.... Các nghiên
cu v nhn dng ch viết tay đã được phát
trin t hơn na thp k qua và đạt được nhiu
thành qu thiết thc.
mc khái nim, k thut nhn dng ch
viết tay được chia thành hai phương pháp chính
[1, 2]: nhn dng ch viết gián tiếp da trên
thông tin tĩnh (off-line handwriting
recognition)- chương trình s thông dch các kí
t, các ch hay các đon văn được viết trên các
mu giy hoc các các b mt khác mà chúng
ta có th thu thp thông tin v chúng thông qua
hình nh thu được t các b mt bng cách
chp li hình nh và nhn dng ch viết trc
tiếp da trên thông tin động (online
handwriting recognition)- nhn dng ký t hoc
ch viết da trên thông tin thu được trong thi
gian thc ngay lúc người dùng thc hin hành
động viết, nhng thông tin đó là tc độ viết, áp
lc khi viết và hướng viết.
Hướng tiếp cn ca đề tài là nhn dng
da trên thông tin tĩnh. Mc dù phương pháp
nhn dng trc tiếp đang được áp dng rng rãi
trên các thiết b di động, nhưng nhn dng tĩnh
li có nhng ưu đim khác. Phương pháp này
không dng li vic ng dng và hoàn thin
trên các thiết b di động, mà còn có kh năng
m rng sang các ng dng khác như đọc các
văn bn viết trên giy cũng như ng dng vào
kh năng đọc và hiu ch ca robot.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ K2 - 2011
Trang 63
Đầu tiên chúng ta dùng gii thut làm
mng nét ký t để gi li b khung ký t, loi
b các thông tin dư tha v hình dng ca kí t.
Sau đó, nhng thông tin đặc trưng được rút
trích da trên b khung này bng phương pháp
rút trích thông tin theo chiu và kết hp nhng
véctơ đặc đim cc b vi các thông tin v cu
trúc toàn cc s nhn dng ch viết. Tiếp theo,
chiu ca các phn đon thng to nên các ký
t được dò tìm, các pixel được thay thế bng
các giá tr chiu thích hp. Cui cùng, các đặc
đim ca kí t được hun luyn và phân loi
bi mng nơ-ron. Các phn còn li trong bài
báo cáo được t chc như sau: phn hai, chúng
ta khái quát mt s bước thông thường ca mt
h thng nhn dng ch viết tay. Thut gii s
được th hin trong phn ba. Phn bn trình
bày nhng thí nghim và kết qu thu được.
Nhng tho lun và đánh giá hiu qu ca gii
thut s được trình bày phn năm.
2. NHNG NÉT ĐẶC TRƯNG CA H
THNG NHN DNG CH VIT TAY
Nhn dng ch viết tay thường bao gm
năm giai đon: tin x lý (preprocessing), phân
mnh (segmentation), biu din
(representation), hun luyn và nhn dng
(training and recognition), hu x
(postprocessing) [1, 3, 5].
(i) Tin x lý: gim nhiu cho các li trong
quá trình quét nh, hot động viết ca con
người, chun hóa d liu và nén d liu.
(ii) Phân mnh: chia nh văn bn thành
nhng thành phn nh hơn, phân mnh các t
trong câu hay các kí t trong t.
(iii) Biu din, rút trích đặc đim: giai
đon đóng vai trò quan trng nht trong nhn
dng ch viết tay. Để tránh nhng phc tp ca
ch viết tay cũng như tăng cường độ chính xác,
ta cn phi biu din thông tin ch viết dưới
nhng dng đặc bit hơn và cô đọng hơn, rút
trích các đặc đim riêng nhm phân bit các ký
t khác nhau.
(iv) Hun luyn và nhn dng: phương
pháp đin hình so trùng mu, dùng thng kê,
mng nơ-ron trí tu nhân to hay dùng phương
pháp kết hp các phương pháp trên.
(v) Hu x lý: s dng các thông tin v
ng cnh để giúp tăng cường độ chính xác,
dùng t đin d liu.
Hình 2.1. H thng nhn dng
Hình 2.2.Làm mng hình nh
Hình 2.1 mô t quá trình trong h thng
nhn dng. Sơ đồ gm hai phn chính: đường
lin nét mô t các bước để hun luyn cho máy
Science & Technology Development, Vol 14, No.K2- 2011
Trang 64
hc, đường đứt nét mô t các bước trong quá
trình nhn dng:
(i) Ban đầu các hình nh này đi qua giai đon
chuyn nh v dng nh nh phân (giai đon
tin x lý). nh s được lưu tr dưới dng ma
trn đim, v trí pixel có nét v s mang giá tr
1, ngược li có giá tr 0. Sau đó, nh được ct
xén để ký t nm trn trong mt khung ch
nht, các vùng không gian không có nét v
được loi b đi. Gii thut ct xén hin thc
đơn gin da trên nh nh phân và thu gim nh
đã được ct xén v mt nh có kích thước
chung đã được quy định trước.
(ii) Tiếp theo, nh đã được ct xén và thu nh
được làm mng. Quá trình làm mng này giúp
ta ch ly nhng thông tin cn thiết v hình
dng ca ký t và loi b các pixel dư tha.
Hình 2.2 minh ha cho kết qu làm mng ca
gii thut. Các chm nh trên hình biu th các
pixel có giá tr 1 ban đầu. Sau khi làm mng,
ch nhng pixel có ý nghĩa được gi li, và
chúng được biu din bng các chm to trong
hình.
(iii) nh sau quá trình làm mng cha hu hết
các thông tin v hình dng ca ký t. Nhng
thông tin này s được phân tích để rút trích ra
các đặc đim giúp vic phân loi các ký t vi
nhau. Phương thc này da trên thông tin v
hình dng ca ký t như s chuyn v trí và s
chuyn chiu. Kết qu quá trình này là các véc-
tơ đặc đim cha thông tin v ký t. Các thông
tin này giúp máy ly được các đặc đim ca
tng ký t, phân loi chúng và to ra các thông
tin cn thiết để nhn dng các ký t có chung ý
nghĩa. Do ch viết mi người mi khác nên ta
không th thu thp tt c các nét ch ca tng
người để máy hc có th nhn din mà ch
th da trên mt s mu nào đó để nhn ra các
nét ch ca nhng người viết khác nhau. Mng
nơ-ron nhân to (Artificial neural networks) có
th gii quyết vn đề này.
(iv) Xây dng mng nơ-ron đồng nghĩa vi
vic thiết lp các thông s thích hp trong
mng để giúp mng có th phân bit được các
ký t có trong và ngoài mu. Các thông s ca
mng nơ-ron s được lưu li và giúp cho quá
trình nhn dng. Sau mt lot các giai đon
trên, chúng ta s thu được nhng thông s cn
thiết ca mng nơ-ron, và nó giúp h thng
phân bit được các kí t viết tay. Và quá trình
nhn dng được trình bày phn sau s dng
nhng kết qu t quá trình máy hc giúp h
thng phân bit các ký t.
3. GII THUT NHN DNG CH VIT
TAY
Trong khuôn kh đề tài nghiên cu này,
thay vì s dng nh trong tp hp mu cho
trước, chúng ta s dng nh thu được t người
dùng chương trình v. nh này qua các bước
tin x lý cũng như rút trích đặc đim trong
quá trình hun luyn. Mt khác, thay vì các
véc-tơ đặc đim được đưa vào giai đon hun
luyn, các véc-tơ này s được đưa vào giai
đon nhn dng. Giai đon này s dng các
thông s ca mng nơ-ron, các véc-tơ đặc đim
s được đưa qua mng nơ-ron và tr v véc-tơ
xut. Véc-tơ xut ch ra bit ký t va v có ý
nghĩa gì.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ K2 - 2011
Trang 65
Trong phương pháp này, chúng ta chia cu
trúc ca gii thut thành hai quá trình vi các
giai đon theo trình t sau:
- Quá trình hun luyn: nh mu, nh nh
phân, ct xét và thu nh, làm mng nh, rút
trích đặc đim, xây dng mng nơ-ron.
- Quá trình nhn dng: nh kí t, nh nh
phân, ct xét và thu nh, làm mng nh, rút
trích đặc đim, nhn dng.
3.1.Gii Thut Làm Mng Nét V Ca Ký
T
Như đã trình bày phn 2, gii thut làm
mng nm trong giai đon tin x lý vi mc
đích loi b các thông tin dư tha v hình dng
ca ký t. Các nét v được làm mng thường đi
kèm vi s méo mó và biến dng. S méo mó
càng ít càng tt. Chúng ta dùng gii T.Y.
Zhang [4] làm gim s méo mó và tăng tc độ
tính toán. Gii thut này chú ý ti các pixel lân
cn ca mt pixel bt k. Bng 3.1 mô t các
pixel lân cn ca pixel P1(i, j).
Bng 3.1.Các pixel lân cn ca mt pixel
P9 (i-1, j-1) P2 (i-1, j) P3 (i-1, j+1)
P8 (i, j-1) P1 (i, j) P4 (i, j+1)
P7 (i+1, j-1) P6 (i+1, j) P5 (i+1, j+1)
Mc tiêu ca gii thut là loi b các đim
bao quanh hình và gi li các đim nm trong
b khung. Để gi gìn liên kết gia các đim
trong b khung, chúng ta chia vòng lp ln
thành hai vòng lp nh (vòng lp qua tng
đim mt).
Vòng lp th nht s xóa các đim bao
quanh tha các điu kin sau:
(a) 2 B(P1) 6
vi B(P1): s các đim lân cn khác 0 ca
đim P1.
B(P1) = P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7 + P8 +
P9
(b) A(P1) = 1
vi A(P1): s mu (Pi, Pj) = (0, 1) theo th
t được sp xếp như sau P2, P3, P4, …, P9.
Chn hn, chui P2, …, P9 = 00100100 thì
ta có A(P1) = 2.
(c) P2 * P4 * P6 = 0
(d) P4 * P6 * P8 = 0
Trong vòng lp th hai, chúng ta xóa các
đim tha hai điu kin a) và b) ca vòng lp
th nht và tha thêm hai điu kin na:
(c’) P2 * P4 * P8 = 0
(d’) P2 * P6 * P8 = 0
Trong hai điu kin (c) và (d) ca vòng lp
th nht, ch xóa các đường biên phía Đông
Nam hay các góc phía Tây Bc, có th quan
sát qua hình 3.1:
Science & Technology Development, Vol 14, No.K2- 2011
Trang 66
Bc
P
2
P3 P
1 P
4
Tây
P
6
Đông
Nam
Hình 3.1. Biu din các pixel lân cn
Tương t, các đim b xóa vòng lp th
hai, điu kin (c’) và (d’) là các đim đường
biên phía Tây Bc hoc các góc phía Đông
Nam.
Điu kin (a) s gi li các đim là đim
kết thúc đường khung. Điu kin (b) giúp ta
tránh khi xóa các đim nm gia các đim kết
thúc.
3.2.Phương Pháp Rút Trích Đặc Đim
K thut rút trích đặc đim (modified
direction feature- MDF) da trên đặc đim v
cu trúc ca ch viết tay [4]. K thut này kết
hp nhng véc-tơ đặc đim cc b vi các
thông tin v cu trúc toàn cc và cung cp đặc
đim tích hp cho mng nơ-ron hun luyn và
kim tra. Hướng tiếp cn này x lý da vào
đường biên ca ký t. Trong phương pháp,
chúng ta đề xut s dng b khung, kết qu ca
quá trình làm mng, thay cho đường biên. Ưu
đim ca ci tiến này không nhng làm gim
thi gian thi hành ca gii thut mà còn đưa ra
các đặc đim chính xác hơn. Tiếp theo, chiu
ca các phn đon thng to nên các ký t
được dò tìm và các pixel được thay thế bng
các giá tr chiu thích hp. Cui cùng, các đặc
đim ca ký t được hun luyn và phân loi
bi mng nơ-ron. Gii thut gm hai bước
chính: ly giá tr v chiu và các đặc đim v
chiu đã được thay đổi.
3.2.1.Ly Giá Tr Chiu
[3] đề xut mt phương pháp ly giá tr
chiu (Obtaining Direct Values). D liu đưa
vào bước này là nh nh phân đã được làm
mng. Các giá tr v chiu được quy định như
sau: value = 2 cho chiu dc, value = 4 cho
chiu ngang, value = 3 cho đường chéo phi,
value = 5 cho đường chéo trái và value = 1 cho
đim bt đầu như hình 3.2.
Hình 3.2. Giá tr chiu cho MDF
Đầu tiên, chúng ta đi tìm đim bt đầu.
Đim bt đầu được định nghĩa là pixel đầu tiên
màu đen (mang giá tr 1) được tìm thy ti v trí
dưới nht và trái nht ca nh kí t. Đim này
s được gán giá tr value = 8.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ K2 - 2011
Trang 67
Tiếp theo, ta phân bit tng phn đon
thng riêng bit. Gii thut thu thp tng pixel
mt và da vào chiu trước đó ca nó, nó
chuyn đổi giá tr ca các pixel này đồng thi
kim tra điu kin có đon thng mi. Nếu mt
trong nhng điu kin sau được gp, ta xem là
mt đon thng mi đã được tìm thy. Các điu
kin được din t như sau:
- Tìm được đim góc: đim ngay ti đó có
s thay đổi tc thi v chiu. Có tám trường
hp đim góc như hình 3.3:
Hình 3.3. Các trường hp đim góc
- Đổi chiu 3 ln.
- Có s đổi chiu, chiu ca pixel trước
liên tc ging nhau và chiu dài ca chiu
trước đó ca chui liên tc này ln hơn 3.
Sau khi đã cp nht các giá tr chiu cho
tng pixel, các giá tr này s được chun hóa
(chun hóa các giá tr chiu). Có ba bước để
chun hóa các giá tr v chiu trong mt đon
thng:
(i) Tìm nhng giá tr chiu nào thường
xut hin nht trong đon thng cn chun hóa
bng cách dùng phương pháp đếm thông
thường để xác định giá tr chiu nào xut hin
nhiu nht trong đon thng.
(ii) Thay thế tt c các giá tr chiu ca các
pixel trong mt đon thng bng giá tr chiu
được xut hin nhiu nht trong đon thng đó.
(iii) Thay thế giá tr ca đim bt đầu
(value = 8) bng giá tr chiu có tn sut xut
hin nhiu nht trong đon thng.
Hình 3.4 biu din vic tính giá tr chiu
và chun hóa cho kí t a. Trong hình này,
chúng ta thy rng các giá tr chiu ng vi các
đường nét tương ng đã được chun hóa.
Hình 3.4. Tính giá tr chiu cho kí t a
3.2.2.Ly Giá Tr MDF
K thut ly giá tr MDF (Obtaining
Modified Direction Feature) được xây dng
da trên k thut Direction Feature (DF) và
Transition Feature (TF). Trong k thut này,
chúng ta tính giá tr ca véc-tơ đặc đim da
trên giá tr chiu [LT, DT] và s chuyn t giá
tr pixel = 0 sang giá tr pixel = 1, trong đó
(i) LT (Location Transition): giá tr đánh
du nhng v trí mà có s chuyn t pixel = 0
sang pixel = 1. Giá tr LT được tính bng cách
quét tng hàng t trái sang phi và ngược li,
quét các ct t trên xung dưới và ngược li.
LT = (v trí chuyn t 0 sang 1) / (độ dài
ca mi chiu)
(ii) DT (Direction Transition): tính toán
da trên các giá tr v chiu đã được phân tích.
Trong đó, s phn t trong véc-tơ DT được xác
Science & Technology Development, Vol 14, No.K2- 2011
Trang 68
định trước, đây chn là 3, và mi phn t
giá tr chiu ti mi đim có s chuyn pixel t
0 sang khác 0 (nonzero).
(iii) Chun hóa véc-tơ: tính giá tr trung
bình ca ba véc-tơ LT hoc DT liên tiếp nhau.
Hình 3.5 biu din cách tính LT và DT đin
hình như sau:
Hình 3.5. Cách tính LT và DT đin hình
3.3.S Dng Mng Nơ-Ron Đề Hun
Luyn Và Nhn Dng
Mng nơ-ron cung cp mt hướng tiếp cn
mnh cho các giá tr thc xp x, giá tr ri rc
hay các véc-tơ giá tr. Trong nhiu dng ca
vn đề, mng nơ-ron nhân to là mt trong
nhng phương pháp máy hc hiu qu hin
nay. Trong phn nghiên cu ca mình, k thut
mng nơ-ron truyn ngược (back-propagation),
mt trong nhng phương pháp hiu qu trong
trong nhiu bài toán, thích hp bài toán nhn
dng ch viết tay ca chúng ta.
Trong gii thut đề cp trên, mng nơ-ron
giúp xây dng mt tp cơ s d liu t vic
hun luyn các tp mu có sn. Cơ s d liu
này được dùng trong nhn dng ký t t các
đặc đim phân tích được.
4. KT QU THÍ NGHIM
Trong khuôn kh ca bài nghiên cu,
chúng ta s dng tp không gian mu cho quá
trình hc máy bi mng nơ-ron có kích thước
500 mu, được ly mu t 500 người khác
nhau. Mi mu là 26 file tương ng vi 26 ký
t Latin. Mt s ký t mu được thu thp như
sau:
Ký t aKý t hKý t i Ký t j Ký t o
Ký t qKý t s Ký t t Ký t w Ký t z
Hình 4.1. Mt s ký t mu
Giao đin chương trình được th hin
trong hình bên dưới (hình 4.2)
Hình 4.2. Giao đin chương trình
Chúng ta s thi hành phương pháp nhn
dng ch viết được trình bày phn 3 trên
nhiu người dùng khác nhau. Trong bài báo cáo
này, chúng ta ch nêu ra mt vài kết qu minh
ha. Sau đây là bng kết qu khi tiến hành th
nghim trên 5 user khác nhau:
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ K2 - 2011
Trang 69
Bng 4.1.Mt s kết qu độ chính xác ca
chương trình
S trường
hp
User 1 Use
r
2
User
3
User
4
User
5
Đúng 21 25 22 23 23
Sai 5 1 4 3 3
Các
trường
hp sai
Độ chính
xác (%) 80,7 96,1 84.6 88.5 88.5
Quá trình kim tra tiến hành kim nghim
trên nhiu người dùng khác nhau. Mi người
dùng s s dng phn mm viết 26 kí t
chương trình chy kết qu nhn dng, độ chính
xác trung bình thu được là 84% và thi gian
nhn dng trung bình là 0.84ms.
5. KT LUN
Trong bài báo cáo này, chúng ta phát trin
mt k thut nhn dng ký t viết tay dùng
phương pháp nhn dng da trên thông tin tĩnh.
Phương pháp gm hai bước: làm mng nét ký
t để gi li b khung ca chúng và nhng
thông tin đặc trưng được rút trích da trên b
khung này bng phương pháp rút trích thông
tin theo chiu. Mt khác, chúng ta xây dng
mng nơ-ron nhân to nhm to ra cơ s d
liu tri thc cho quá trình nhn dng. Không
ging như nhng phương pháp khác, phương
pháp chúng ta đề xut s dng b khung, kết
qu ca quá trình làm mng, thay cho đường
biên. Ưu đim ca s ci tiến này không nhng
làm gim thi gian thi hành ca gii thut mà
còn đưa ra các đặc đim chính xác hơn. Mt
khác, thay vì các véc-tơ đặc đim được đưa vào
giai đon hun luyn, các véc-tơ này s được
đưa vào giai đon nhn dng.
Bên cnh nhng ưu đim trên, gii thut
làm mng không phù hp ch viết ch quá
nh, các nét viết có th dính t nét này qua nét
khác. Do đó, gii thut có th làm mt thông tin
ca nh. Khi chun hóa các giá tr v chiu,
mt s trường hp chun hóa không tr v các
giá tr mong mun, làm sai lch thông tin thc
v nét v. Chương trình phi hun luyn trên
hàng ngàn mu ký t khác nhau. Do s mu
được hun luyn quá ít, không th đánh giá xác
thc được độ chính xác ca chương trình mt
cách tuyt đối. Hướng phát trin sp ti ca
nhóm nghiên cu là tăng cường và b sung
thêm mt s các đặc đim khác cn phi rút
trích để tăng độ tin cy và lưu nhng thông tin
chính xác hơn v đặc trưng ca ký t. Mt
khác, nhóm áp dng mt s phương pháp ci
tiến trong mng nơ-ron để tăng độ tin cy cho
mng.
Science & Technology Development, Vol 14, No.K2- 2011
Trang 70
MODIFIED DIRECTION FEATURE AND NEURAL NETWORK BASED
TECHNIQUE FOR HANDWRITING CHARACTER RECOGNITION
Huynh Huu Loc, Luu Quoc Hai, Dinh Duc Anh Vu
University of Technology, VNU-HCM
ABSTRACT: Handwriting character recognition is an important research topic which has
various applications in surveillance, radar, robot technology... In this paper, we propose the
implementation of the handwriting character recognition using off-line handwriting recognition. The
approach consists of two steps: to make thin handwriting by keeping the skeleton of character and reject
redundant points caused by humam’s stroke width and to modify direction method which provide high
accuracy and simply structure analysis method to extract character’s features from its skeleton. In
addition, we build neural network in order to help machine learn character specific features and create
knowledge databases to help them have ability to classify character with other characters. The
recognition accuracy of above 84% is reported on characters from real samples. Using this off-line
system and other parts in handwriting text recognition, we can replace or cooperate with online
recognition techniques which are ususally applied on mobile devices and extend our handwriting
recognition technique on any surfaces such as papers, boards, and vehicle lisences as well as provide
the reading ability for humanoid robot.
TÀI LIU THAM KHO
[1]. Nafiz Arica and Fatos T. Yarman-
Vural, An Overview of Character
Recognition Focused on Off-Line
Handwriting, in IEEE Transactions on
Systems, Man, And Cybernetics—Part C:
Applications And Reviews, Vol. 31, No. 2,
May 2001.
[2]. M.Blumenstein, X.Y. Liu, B. Verma,
A modied direction feature for cursive
character recognition, International Joint
Conference on Neural Networks (IJCNN
’04), Budapest, Hungary, 2004, pp. 2983–
2987.
[3]. M.Blumenstein, B.K.Verma, H.Basli,
A novel feature extraction technique for
the recognition of segmented handwritten
characters, Seventh International
Conference on Document Analysis and
Recognition, 2003, pp. 137–141.
[4]. T.Y.Zhang and C.Y.Suen, A Fast
Parallel Algorithm for Thinning Digital
Patterns, in Image Processing and
Computer Vision. Volume 27 , March
1984, pp 236 - 239
[5]. R.M.Bozinovic and S. N. Srihari, Off-
line cursive script word recognition, IEEE
Trans. Pattern Anal. Machine Intell, Vol
11, 1989
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
ResearchGate has not been able to resolve any references for this publication.