ArticlePDF Available

DESCRIPTION OF ACANTHURIDAE SPECIES IN PHU QUY WATERS, BINH THUAN PROVINCE

Authors:
  • Institute of Oceanography, Vietnamese Academy of Science and Technology
  • Institute of Oceanography, Vietnam Academy of Science and Technology

Abstract

Describing morphology of organisms in general, fish in particular is a very important issue in classification. This article describes the morphology, color, image, size and number of samples collected from 14 species of surgeonfishes, belonging to 4 species exploited in Phu Quy coastal area (Binh Thuan province), from April to August 2017. A horned fish (Naso fageni Morrow, 1954) is a new species of marine fish in Vietnam. The results are important roles in studing the morphological characteristics of surgeonfishes species in Vietnam waters
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
MÔ T CÁC LOÀI CÁ ĐUÔI GAI ACANTHURIDAE KHAI THÁC VÙNGẢ Ở
BI N VEN Đ O PHÚ QUÝ, BÌNH THU NỂ Ả
Tr n Công Th nh, Lê Th Thu Th o, Võ Văn Quang, ị ả
Nguy n Phi Uy Vũ, Tr n Th H ng Hoa ị ồ
Tóm t t
t thái sinh v t nói chung, nói riêng v n đ r t c n thi t trong công tác ề ấ ế
phân lo i. Bài báo này t đ c đi m hình thái phân lo i, màu s c, hình nh, kích ả ặ
th c, s m u thu đ c c a 14 loài Đuôi Gai, thu c 4 gi ng khai thác vùng venướ ố ẫ ượ
bi n Phú Quý, t nh Bình Thu n qua 4 đ t thu m u h cá Đuôi Gai t tháng 04 đ n tháng ẫ ọ ế
08 năm 2017. Ghi nh n loài cá M t s ng (ộ ừ Naso fageni Morrow, 1954) là loài m i cho khu
h bi n Vi t Nam ể ệ . Bài báo góp ph n làm đa d ng h n ngu n tài li u v đ c đi m ơ ề ặ
hình thái c a các loài cá Đuôi Gai Vi t Nam. ở ệ
T khóa: H cá Đuôi Gai, Phú Quý, Bình Thu nọ ậ
Đ T V N ĐẶ Ấ
Đã nhi u nghiên c u v r n san nói chung, h Đuôi Gai nói riêng ứ ề
vùng bi n Vi t Nam. T ng h p các k t qu này, Th Thu Th o cs (2016) đã xác ế ả
đ nh h Đuôi Gai vùng bi n Vi t Nam40 loài, thu c 5 gi ng. V t , ch ả ỉ
công trình c a Đ Th Nh Nhung (2007) đã mô t đ c 21 loài, thu c 4 gi ng c a h ư ả ượ
Đuôi Gai Vi t Nam. Tuy nhiên, ngu n d li u v hình nh c a các loài này còn ữ ệ
thi u, nhi u loài xu t hi n Vi t Nam v n ch a đ c mô t . Hi n nay, Vi t Nam ế ở ệ ư ượ ở ệ
khá nhi u công b v danh l c thành ph n loài c a nhi u tác gi , nh ng l i khá ít công ố ề ư
b mô t chi ti t loài ph c v công tác đ nh lo i cá. ế ụ ụ
Vùng bi n đ o Phú Quý thu c t nh Bình Thu n, vùng bi n quan tr ng trong c ộ ỉ
kinh t , chính tr và quân s c a Vi t Nam. V i nhi u đi u ki n t nhiên khá thu n l i,ế ủ ệ ề ề ệ
n i đây s đa d ng các h sinh thái bi n đi n hình nh : r n san hô, th m c bi n,ơ ư ạ
vùng tri u..., N i đây đ c xác đ nh có tính đa d ng sinh h c cao và là ng tr ng quan ơ ượ ư ườ
tr ng đ i v i ho t đ ng ngh cá ven b c a c ng đ ng ng dân trên đ o và các khu v cọ ố ộ ồ ư
lân c n. Đây cũng là vùng bi n có s phong phú v thành các loài cá r n san hô, m t đ ậ ộ
t ng đ i cao (ươ ố Đ Văn Kh ng, 2008).ỗ ươ
Qua kh o sát cho th y, cá Đuôi Gai là đ i t ng đánh b t khá nhi u vùng bi n ố ượ ề ở
này. Tuy nhiên, nghiên c u v h này vùng bi n Phú Quý còn h n ch . S d ng ề ọ ế ử ụ
m uđ c đánh b t b i các lo i ngh khai thác đ t , nh m cung c p thêm d n ượ ắ ở
li u ph c v công tác đ nh lo i và các nghiên c u sâu h n v h cá này trong t ng lai ơ ề ọ ươ
là đi u r t c n thi t. ấ ầ ế
TÀI LI U VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C UỆ ƯƠ
+ Ti n hành thu m u t 04 chuy n khai thác c a ngh l n bi nr n vùngế ế ề ặ
ven bi n Phú Quý t tháng 04 đ n tháng 08 năm 2017. ừ ế
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
+ M u đ c quan sát, ch p nh, đeo s hi u, cân tr ng l ng và đo các ch tiêu cá ượ ụ ả ượ
theo h ng d n nghiên c u cá c a Pravdin (1973). Đ nh lo i theo các tài li u: Carpenterướ ẫ
và Niem (2001), Nakabo (2002), Đ Th Nh Nhung (2007), Froese và Pauly (2017ỗ ị ư ). Xác
đ nh tên ti ng Vi t theo danh m c bi n Vi t Nam c a Nguy n H u Ph ng cs., ế ễ ữ
(1997) và Đ Th Nh Nhung (2007).ỗ ị ư
+ Mô t đ c đi m hình thái c a loài d a trên c s b m u thu đ c, tham kh o ủ ự ơ ượ
tài li u: Carpenter và Niem (2001), Đ Th Nh Nhung (2007), Froese và Pauly (2017 ỗ ị ư ).
K T QU NGHIÊN C UẾ Ả
K t qu đ nh lo i ghi nh n thành ph n loài cá khai thác thu c h cá Đuôi Gai thuế ả ị
đ c vùng nghiên c u g m 14 loài, thu c 4 gi ng. Trong đó, gi ng ượ ở Acanthurus 5
loài, gi ng Ctenochaetus 2 loài, gi ng Naso 6 loài gi ng Zebrasoma 1 loài.
Nh ng loài th ng b t g p là: ườ ắ ặ Naso brevirostris, N. lituratus, Ctenochaetus binotatus
C. striatus. Ghi nh n 01 loài m i cho vùng bi n Vi t Nam loài ể ệ Naso fageni Morrow,
1954. D a trên 73 m u Đuôi Gai thu t các chuy n đánh b t c a ng dân trên vùng ế ắ ủ ư
bi n ven đ o Phú Quý, chúng tôi ti n hành mô t t ng loài. Qua đó nh n th y, nhi u loài ế ả ừ
có s thay đ i nhi u v màu s c khi chúng phát tri n và ch t. ề ề ế
1. Loài Cá b p n s c xanh ẻ ọ Acanthurus lineatus (Linnaeus, 1758)
D.IX, 28; A.III, 27; P. 16; V.I, 5. Thân cá hình b u d c, d p bên. Toàn thân ph v y ủ ả
nh , dính ch c. Mi ng nh , hai hàm dài b ng nhau. Răng l n, khía lõm, m i hàm m t ắ ệ
hàng răng. Vây l ng và vây h u môn cao d n v phía sau, ph n cu i c a vây nh n. Vâyư ố ủ
ng c d ng tam giác, b ng đ u. Vây b ng nh n, b ng vây ng c. Vây đuôi hình bánự ạ
nguy t, 2 thùy đuôi kéo dài. Cu ng đuôi 1 c p gai nh n kh e, h ng v phía đ u. ọ ỏ ướ ề
Ph n thân trên màu vàng, có 7 s c xanh vi n đen t đ u đ n vây l ng, chuy n màu xám ừ ầ ế ư
khi cá ch t, 3 s c d i kéo đài đ n cu i b p đuôi, có 3 s c xanh kéo dài t m t đ n mútế ướ ế ố ắ ừ ắ ế
mõm và m t s s c kéo dài t m t qua má, n i v i nh ng s c trên thân; ph n thân d i ừ ắ ố ớ ướ
màu xám. Vây l ng, vây h u môn màu vàng đen, vi n vây s m màu. Vây ng c nâu nh t,ư ề ẫ
g c màu cam, trên g c vây 2 s c ng n màu xám vi n đen. Vây b ng cam, gai tia ọ ắ
vây I đen. Ph n trong vây đuôi màu đen, ph n ngoài màu xám nh t, gi a là m t đ ng ở ữ ộ ườ
ch màu tr ng. Chi u dài chu n g p 2,1 l n chi u cao thân; 4,0 l n chi u dài đ u. Chi u ẩ ấ
dài đ u g p 4,3 l n đ ng kính m t; g p 2,8 l n kho ng cách m t; g p 3,3 chi u dài ấ ầ ườ ấ ầ
mõm; g p 2,7 l n chi u cao t i thi u cu ng đuôi ố ể .
S l ng, kích th c m u thu: 01 m u, chi u dài chu n 19,7cm.ố ượ ướ
2. Loài Cá B p N thuôn ắ ẻ Acanthurus mata (Cuvier, 1829)
D. IX, 25; A. III, 24, P. 17; V. I, 5. Thân cá b u d c, d p bên. Toàn thân cá ph v y ủ ả
r t nh , nhám. Mõm ng n, mi ng nh , răng có nhi u khía lõm. Vây l ng, vây h u mônấ ỏ ư
cao d n v phía sau. Tia vây l ng và vây h u môn gi ng nhau, ph n sau d ng tròn. Kh iầ ề ư
đi m vây l ng, vây ng c n m ngay sau vi n n p mang. Vây đuôi d ng lõm, hai thùy dài ư ự ằ
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
b ng nhau nh ng không kéo thành s i. Vây ng c nh n, dài h n chi u dài đ u. Vây b ng ư ự ọ ơ
nh n, nh h n vây ng c. Cu ng đuôi có 1 c p gai nh n s c, h ng v phía đ u. Thân cá ỏ ơ ướ
nâu xám, ph n l ng s m màu h n ph n b ng, trên thân và ph n đ u cá có nh ng đ ngầ ư ơ ườ
g p khúc màu xanh d ng. Quanh m t có m ng màu nâu vàng kéo dài t trán đ n vi n ươ ổ ắ ế
n p mang. Khi cá còn s ng, nh ng m ng này có th thay đ i t nâu đ m sang xanh nh t. ổ ừ
Chi u dài chu n g p 2,1-2,5 l n chi u cao thân; g p 4,8-5,0 l n chi u dài đ u. Chi u ầ ề ầ ề
dài đ u g p 4,2-4,5 l n đ ng kính m t; g p 3,1-3,5 l n kho ng cách m t; g p 4,6-5,0 ấ ầ ườ ắ ấ ầ ả ắ
l n chi u dài hàm trên; g p 5,3-5,5 l n mõm; g p 2,2-2,5 l n chi u cao cu ng đuôi.ầ ề ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 03 m u; chi u dài chu n 22,9-38,2 cm, trung bìnhố ượ ướ
28,93 cm.
3. Loài Cá B p n môi đen ắ ẻ Acanthurus nigrofuscus (Forsskål, 1775)
D. IX, 27; A. III, 27; P. 16-17; V. I, 5. Thân cá b u d c, d p bên. Toàn th n ph v y ủ ả
r t nh , nhám. Mi ng cá nh , có nhi u khía lõm. Vây l ng, vây hâu môn đ ng d ng. Gaiấ ỏ ư
c ng c a 2 vây cao d n v phía sau. Ph n sau c a tia m m vây l ng và h u môn nh n. ầ ề ư
Vây ng c đ u b ng, dài b ng chi u dài đ u. Vây b ng nh n, ng n h n vây ng c. Vâyự ầ ắ ơ
đuôi lõm, thùy trên dài h n thùy d i. Cu ng đuôi 1 c p gai nh n s c. Thân cá màuơ ướ ọ ắ
nâu, ph n tr c vây ng c sáng màu h n. Môi cá màu đen. Vây l ng và vây h u môn màuầ ướ ơ ư
nâu s m. Cu i vây l ng có 1 ch m đen. Vây ng c màu nâu nh t. Vây b ng và vi n rãnhẫ ố ư
cu ng đuôi đen. Vây đuôi màu nâu đen, vi n ngoài vây đuôi tr ng. Chi u dài chu n g p ẩ ấ
1,8-2,0 l n chi u cao thân; g p 3,3-3,5 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 3,9-4,0 l nầ ề ầ ề
đ ng kính m t; g p 3,0-3,2 l n kho ng cách m t; g p 3,9-4,2 l n chi u dài hàm trên;ườ ắ ấ ắ ấ
g p 1,3-1,5 l n mõm; g p 2,6-2,8 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 02 m u; chi u dài chu n 9,5-15,2 cm, trung bìnhố ượ ướ
14,34 cm.
4. Loài Cá B p n s c cam ẻ ọ Acanthurus olivaceus Bloch & Schneider, 1801
D. IX, 25; A. III, 24; P. 17; V. I,5. Thân cá b u d c, cao, d p bên. Toàn thân ph v y ủ ả
r t nh , x p ch ng sát nhau. Mi ng th p, răng khía lõm. Vi n n p mang x ng ỏ ế ươ
n p mang tr c có khía răng c a. Kh i đi m vây l ng tr c n p mang, gai l ng cao d n ướ ư ư ướ ắ ư
v phía đuôi. Tia vây l ng, vây h u môn đ ng d ng, ph n sau vây nh n. Vây ng c r ng, ư ự ộ
ph n vi n h i cong. Vây b ng nh n. Vây đuôi d ng lõm, thùy trên và thùy d i kéo dài. ề ơ ướ
Cu ng đuôi 1 c p gai c ng, nh n, dài, h ng v phía đ u. Thân nâu s m, n a thân ướ ề ẫ ử
tr c nh t màu h n n a thân sau (màu s c hai ph n này t ng đ ng khich t),1ướ ơ ử ươ ế
s c cam r ng vi n tím xám (khi ch t vi n đen) kéo dài t sau m t đ n cu i vây ng c. ế ắ ế
Quanh mi ng cá có màu tím. Vây ng c nâu; có vi n sau r ng màu cam. Ph n lõm sau c a ề ộ
vây đuôi có s c tr ng r ng, ngoài cùng có vi n đen h p. Chi u dài chu n g p 4,3-4,6 l n ẩ ấ
chi u cao thân; g p 3,5-3,7 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 4,3-4,6 l n đ ng kính ề ầ ề ầ ườ
m t; g p 2,8-3,3 l n kho ng cách m t; g p 3,9-4,5 l n chi u dài hàm trên; g p 1,2-1,3ắ ấ ắ ấ
l n chi u dài mõm; g p 2,4-2,9 l n chi u cao cu ng đuôi.ầ ề ầ ề
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
S l ng, kích th c m u thu: 4 m u; chi u dài chu n 16,9 - 23,3 cm, trung bìnhố ượ ướ
20,23 cm.
5. Loài Cá B p n sáu s c Acanthurus triostegus (Linnaeus, 1758)
D. IX, 24; A. III, 19; P. 16; V. I, 5. Thân cá b u d c, ít d p bên. Toàn thân ph v y ủ ả
r t nh x p sát nhau. Mi ng nh , răng phi n r ng khía lõm sâu. Kh i đi m vây ỏ ế ế
l ng trên n p mang và kh i đi m vây ng c; các gai vây cao d n v phía sau, mút sau c aư ở ể ầ ề
vây l ng tròn. Vây h u môn đ ng d ng vây l ng (ph n sau c a vây tròn). Vây ng c nh ,ư ồ ạ ư ự ỏ
dài h n chi u dài đ u. Vây b ng nh n, vây đuôi h i lõm (g n nh b ng). Hai bên cu ngơ ơ ư ằ
đuôi có 1 gai nh n, ng n. Thân trên nâu, d i tr ng, có 6 v ch đen kéo dài t l ng xu ng ướ ừ ư
b ng. Trong đó, 1 s c đen t gáy qua m t xu ng c m, 4 s c đen h p th ng đ ng ph n ứ ở ầ
gi a thân, s c còn l i trên g c vây đuôi b gai trên cu ng đuôi chia làm 2 n a. Vây ọ ạ
ng c màu xám, g c vây ch m đen l n. Vây l ng, vây h u môn vàng xám mép vây ấ ớ ư
s m m u, vi n vây màu vàng nh t. Vây b ng tr ng, mép vây xám đen. Chi u dài chu n ầ ề
g p 1,8-2,0 l n chi u cao thân; g p 3,0-3,2 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 3,9-4,5 ầ ề ầ ề
l n đ ng kính m t; g p 2,9-3,4 l n kho ng cách m t; g p 3,6-4,0 l n chi u dài hàm ườ ắ ấ ầ ả ắ ấ ầ
trên; g p 1,5-1,6 l n chi u dài mõm; g p 2,7-3,0 l n chi u cao b p đuôi. ầ ề ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 6 m u; chi u dài chu n 9,3-12,5 cm, trung bìnhố ượ ướ
10,42 cm.
6. Loài Cá Răng hai ch m Ctenochaetus binotatus Randall, 1955
D. VIII, 26 - 27; A. III, 24 - 25; P. 15 - 16; V. I,5. Thân cá b u d c, d p bên. Toànầ ụ
thân ph v y l c r t nh , x p không th ng hàng. Mi ng nh , hàm d i h i ng n h nủ ả ượ ế ướ ơ ơ
hàm trên. Răng dài, đ u r ng, răng hàm trên có 6 khía lõm, răng hàm d i có 3 khía, m iầ ộ ướ
hàm 1 hàng. Gai c a vây l ng cao d n v phía sau; ph n tia vây cao h n gai vây. Tia vây ư ầ ề ơ
l ng và vây h u đ ng d ng; ph n sau vây nh n. Vây ng c ng n h n đ u. Vây b ng dàiư ậ ồ ắ ơ ầ
nh n, b ng vây ng c. Vây đuôi lõm sâu, hai thùy kéo dài. Gai cu ng đuôi dài nh n,ọ ằ
h i cong v phía tr c. Thân nâu, d c thân nhi u đ ng xanh h p, g c c a các tiaơ ướ ườ ố ủ
vây l ngvây h u môn có ch m đen kéo dài đ n t n b p đuôi; vây ng c nâu, tia trênư ế ậ
cùng màu đen; vây b ng nâu, vây đuôi màu đen. Chi u dài chu n g p 1,8-2,0 l n chi u ẩ ấ
cao thân; g p 3,4-3,9 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 3,4-3,6 l n đ ng kính m t;ấ ầ ấ ầ ườ ắ
g p 2,6-2,9 l n kho ng cách m t; g p 4,0-4,5 l n chi u dài hàm trên; g p 2,2-2,3 chi u ắ ấ
dài mõm; g p 1,9-2,2 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 9 m u, chi u dài chu n 13-17,3 cm, trung bìnhố ượ ướ
16,22 cm.
7. Loài Cá Răng Gai nhi u s c Ctenochaetus striatus (Quoy & Gaimard, 1825)
D. VIII, 28; A. III. 26; P. 16; V.I, 5. Thân ng n, d p bên, v y l c nh . Mi ng nh , ả ượ
răng d ng s i, răng hàm trên 6 khía lõm, răng hàm d i 4 khía lõm. Vây l ng và vây h uạ ợ ướ ư
môn đ ng d ng, gai c ng kh e, các gai cao d n v phía sau, ph n sau vây l ng vây ầ ề ư
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
h u môn nh n. Vây ng c ng n h n chi u dài đ u. Vây b ng nh n, mút cu i kéo dài đ n ắ ơ ế
g c vây h u môn. Vây đuôi lõm, thùy trên kéo dài h n thùy d i. Cu ng đuôi1 c p ơ ướ ố
gai dài, nh n. Thân màu nâu nh t, mình có nh ng đ ng s c tr ng (s c này chuy n sang ườ ọ ắ
màu xám đen sau khi cá ch t); d c vây l ng và vây h u môn có 2-3 s c tr ng; g c cu iế ư ọ ắ
vây l ng có ch m đen; vây b ng đen, vây đuôi nâu, ngoài có vi n tr ng m nh. Chi u dàiư ề ắ
chu n g p 1,8-2,2 l n chi u cao thân; g p 3,1-3,5 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u gâóẩ ấ
3-3,5 l n đ ng kính m t; g p 2,6-2,7 l n kho ng cách m t; g p 3,8-4,2 l n chi u dài ườ ắ ấ ầ ả ắ ấ ầ
hàm trên; g p 2,4-2,7 l n mõm; g p 2,1-2,3 l n chi u cao cu ng đuôi.ấ ầ ấ ầ
S l ng, kích th c m u thu: 12 m u; chi u dài chu n 14,2-19,6 cm, trung bìnhố ượ ướ
18,21 cm.
8. Loài Cá M t s ng mõm ng n Naso brevirostris (Cuvier, 1829)
D. VI, 28 - 29; A. II. 29 - 30; P. I, 5; V.I, 3. Thân dài, thon d n v sau, d pầ ề
bên.Toàn thân ph v y r t nh . Tr c trán s ng m nh, ng n, ph n n i li n gi aủ ả ướ
s ng và mi ng th ng góc. M t cá nh , cao hai bên đ u. Mi ng nh , h i nhô ra tr c, ỏ ở ơ ướ
răng nh , nh n. Kh i đi m c a vây l ng h i sau vi n m t sau, gai th nh t kh e, gai ở ể ư ơ ứ ấ
th 2 dài nh t nh ng y u h n. Tia vây l ng vây h u môn đ ng d ng, th p d n v ư ế ơ ư ồ ạ
phía sau, mút cu i vây tròn. Vây ng c ng n h n đ u. Vây b ng nh h n vây ng c. Vây ơ ỏ ơ
đuôi d ng th ng hay h i lõm. Cu ng đuôi có 2 t m x ng r ng, m i t m có gai cong v ơ ươ ỗ ấ
phía tr c. Ph n thân trên c a cá màu đen xám có nhi u s c s m màu th ng đ ng, ph nướ ọ ẫ
d i nh t, nhi u ch m nâu nh . Đ u có nhi u ch m và s c ng n; 4-5 s c ch y d c sauướ ỏ ầ ạ ọ
s ng trán. Vây b ngvây h u môn màu nâu, ngoài cùng vi n tr ng h p. Vây ng c ề ắ
vây b ng đen. Vây đuôi g c xanh đen, ph n ngoài màu xám cam, ngoài cùng vi n xám ố ầ
đen. Chi u dài chu n g p 2,5-2,7 l n chi u cao thân; g p 3,6-4,0 l n chi u dài đ u. ấ ầ ấ ầ
Chi u dài đ u g p 3,9-4,2 l n đ ng kính m t; g p 2,9-3,3 l n kho ng cách m t; g p ầ ấ ầ ườ ắ ấ
3,0-4,5 l n chi u dài hàm trên; g p 1,4-1,9 l n mõm; g p 4,2-5,7 l n chi u cao cu ngầ ề ầ ề
đuôi.
S l ng, kích th c m u thu: 13 m u, chi u dài chu n 16,3-25,7 cm, trung bìnhố ượ ướ
20,25 cm.
9. Loài Cá M t s ng ộ ừ Naso fageni Morrow, 1954
D. V, 25; A. II, 25; P. 17; V. I, 3. Thân hình b u d c, ph n tr c thân cao, thonầ ụ ướ
d n v phía sau, cu ng đuôi h p. Toàn thân ph v y r t nh , nhám. Trán nhô thành s ng; ủ ả
khi còn non không có s ng hay b u tr c trán. Mi ng ng n, nh , h i tù, hai hàm b ng ướ ướ ỏ ơ
nhau, răng d t đ u răng tròn. Kh i đi m c a vây l ng trên l mang, gai th nh t kh e,ẹ ầ ư
gai th 2 dài nh t, các gai sau m nh h n, ng n d n v phía sau. Vây l ng tia và vây h u ơ ắ ầ ề ư
môn gi ng nhau, ph n cu i vây d ng nh n. Vây ng c dài g n b ng mõm. Vây b ng nh , ầ ằ
nh n ng n h n vây ng c. Vây đuôi khuy t, thùy trên thùy d i b ng nhau. M i ơ ế ướ ằ
bên cu ng đuôi 2 gai nh , nh n h ng v phía tr c. Toàn thân màu xám. Vây ọ ướ ướ
l ng màu xám, vi n vây s m màu. Vây h u môn màu xám, có 3 v ch sáng màu ch y d cư ạ ọ
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
vây. Vây b ng màu xám sáng. Vây ng c và vây đuôi màu xám đen. Chi u dài chu n g p ẩ ấ
2,5 l n chi u cao thân; g p 4,3 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 2,8 l n đ ng kính ầ ấ ầ ườ
m t; g p 2,4 l n kho ng cách m t; g p 1,9 l n chi u dài hàm trên; g p 2,1 l n chi u dài ấ ầ ấ ầ ấ ầ
mõm; g p 4,3 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 1 m u, chi u dài chu n 17,3 cm.ố ượ ướ
10. Loài Cá M t s ng sáu gai ộ ừ Naso hexacanthus (Bleeker, 1855)
D. VI, 27, A. II, 27, P. 17, V. I, 3. Thân cá hình b u d c, ph n tr c thân cao, thonầ ụ ướ
d n v phía sau, cu ng đuôi h p. Toàn thân ph v y r t nh , nhám. Trán h i nhô, thành ủ ả ơ
s ng tr ng thành. Mi ng nh , h i nhô ra tr c, hai hàm b ng nhau, răng d t đ u ưở ỏ ơ ướ ẹ ầ
răng tròn. Kh i đi m vây l ng trên l mang, gai th nh t c a vây l ng kh e, dài nh t, ư ấ ủ ư
các gai sau m nh h n, ng n d n v phía sau. Tia vây l ng, vây h u môn đ ng d ng, cu i ơ ắ ầ ề ư
vây h i tròn. Vây ng c dài b ng mõm. Vây b ng nh n, ng n h n vây ng c. Vây đuôiơ ắ ơ
khuy t, 2 thùy đuôi b ng nhau. Cu ng đuôi có 2 c p gai nh n, h ng v phía đ u. Thânế ọ ướ
xám, thân trên s m màu, ph n b ng sáng màu. Vây l ng vây h u môn màu nâu, g c ầ ụ ư
vây h u môn màu tr ng. Vây ng c màu xám đen, vây b ng màu tr ng. T m x ng ươ ở
cu ng đuôi màu xanh (khi cá ch t chuy n thành màu xám). Vây đuôi màu xám, ph n vi n ế ầ ề
ngoài màu đen. Chi u dài chu n g p 2,6-2,8 l n chi u cao thân; g p 4,6-4,8 l n chi u ầ ề ầ ề
dài đ u. Chi u dài đ u g p 3,5-3,6 l n đ ng kính m t; g p 3,0-3,2 l n kho ng cách ầ ấ ầ ườ ắ ấ
m t; g p 4,0-4,2 l n chi u dài hàm trên; g p 1,8-1,9 l n chi u dài mõm; g p 3,5-3,8 l n ấ ầ ấ ầ ấ ầ
chi u cao cu ng đuôi.ề ố
S l ng, kích th c m u thu: 6 m u; chi u dài chu n16,6-24,1 cm, trung bìnhố ượ ướ
21,68 cm.
11. Loài Cá M t s ng đ u nh n Naso lituratus (Forster, 1801)
VI, 30; A. II, 30; P. 16 - 17; V.I, 3. Thân cá b u d c, ph n tr c thân cao, thon d nầ ụ ướ
v phía sau, cu ng đuôi h p. Toàn thân ph v y r t nh , nhám. Trán h i nhô, không ủ ả ơ
s ng hay b u tr c trán. Mi ng nh , h i nhô ra tr c, hai hàm b ng nhau, răng d t ướ ướ ỏ ơ ướ
đ u răng tròn. Tia vây l ng và vây h u môn đ ng d ng, ph n cu i vây nh n. Vây ng c ư ồ ạ ầ ố
dài b ng mõm. Vây b ng nh n, ng n h n vây ng c. đ c, vây đuôi lõm kéo dài ơ ự Ở
thành s i. Cu ng đuôi có 2 c p gai nh n h ng v phía đ u. Thân cá nâu đen, ph n l ng ướ ầ ư
s m màu h n ph n b ng. Xung quanh sau m t màu vàng cam. Môi trên môi ơ ầ ụ
d i màu cam. Hai t m x ng trên cu ng đuôi màu cam. Gai vây l ng đen. N a trongướ ấ ươ ư
vây l ng tia đen, n a ngoài màu tr ng, vi n vây đen m nh. Vây h u môn xám nâu, n aư ắ ề
ngoài màu cam, vi n ngoài cùng màu đen. Vây ng c xám vàng. Vây b ng nâu cam. Vây ự ụ
đuôi xám đen, vi n ngoài (ph n lõm) màu nâu xám, ngoài cùng là vi n đen m nh. Chi u ả ề
dài chu n g p 2,0-2,2 l n chi u cao thân; g p 3,3-3,7 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u ề ầ ề ầ
g p 3,3-3,5 l n đ ng kính m t; g p 3,3-3,6 l n kho ng cách m t; g p 3,5-4,0 l n ch uấ ầ ườ ắ ấ ầ ả ắ ấ ầ
dài hàm trên; g p 1,3-1,4 l n chi u dài mõm; g p 4,5-5,0 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề ầ ề
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
S l ng, kích th c m u thu: 10 m u, chi u dài chu n 16,5-25,4 cm, trung bìnhố ượ ướ
21,82 cm.
12. Loài Cá M t s ng mõm dài ộ ừ Naso unicornis (Forsskål, 1775)
D. VI, 28; A. II, 28; P. 17; V. I, 3. Thân cá b u d c, d p bên. Toàn thân ph v y r t ủ ả
nh . Trán nhô cao thành s ng dài tr c m t (lúc nh ch a có s ng, thay đ i đ dài theo ướ ư ổ ộ
tu i). Mi ng nh , răng dài nh n khía răng c a. Kh i đi m c a vây l ng sau vi n m t ư ở ể ư
sau, gai th nh t dài nh t. Tia vây l ng, vây h u môn đ ng d ng, ph n cu i vây h iứ ấ ư ơ
nh n. Vây ng c ng n. Vây b ng b ng n a vây ng c. Vây đuôi lõm sâu, thùy trên và thùy ự ắ ụ ằ
d i kéo dài (ch a xu t hi n con non). Cu ng đuôi có 2 t m x ng tròn, m i t m có 1ướ ư ệ ở ươ
m u gai hình tam giác. Thân cá xám nâu, ph n d i b ng nh t màu h n ph n l ng. Vây ướ ụ ơ ầ ư
l ng và vây h u môn có màu xám, vi n ngoài 2 vây này có màu tr ng xám. Vây h u mônư ậ
có 2 s c màu cam ch y d c vây. Vây ng c, vây b ng xám nâu. Vây đuôi nâu, n a ngoài ạ ọ
xám.hai t m x ng cu ng đuôi màu xanh nh t đ n xám s m. Chi u dài chu n g p ươ ạ ế
1,8-2,4 l n chi u cao thân; g p 3,0-3,5 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 3,0-4,5 l nầ ề ầ ề
đ ng kính m t; g p 2,9-3,1 l n kho ng cách m t; g p 4,0-4,4 l n chi u dài hàm trên;ườ ắ ấ ắ ấ
g p 1,4-1,7 l n mõm; g p 4,4-5,0 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 2 m u; chi u dài chu n 14,1-44,1 cm, trung bìnhố ượ ướ
29,10 cm.
13. Loài Cá M t s ng s c xanh ộ ừ Naso vlamingii (Valenciennes, 1835)
D. VI, 27; A. III, 29; P. 17; V. I, 3. Thân b u d c, d p bên. Toàn thân ph v y ủ ả
nh m n, dính ch c vào da. Ph n đ u h i tù. Trán nhô cao, thành s ng tr ngỏ ị ơ ưở
thành. Mi ng nh , hai hàm b ng nhau. Phi n răng l n, khía lõm, m t hàng răng trên m iệ ỏ ế
hàm. Gai c ng c a vây l ng và vây h u môn cao d n v phía sau. Tia m m vây l ng ư ầ ề ư
vây h u môn đ ng d ng, ph n cu i c a hai vây nh n. Vây ng c nh , chi u dài vây ng c ố ủ
nh h n chi u dài đ u. Vây b ng nh n, kích th c nh h n vây ng c. Vây đuôi h iỏ ơ ướ ỏ ơ ơ
b ng, hai thùy đuôi dài thành s i, thùy trên kéo dài h n thùy d i. Gai cu ng đuôi nh , ơ ướ
nh n, h ng v phía đ u. Thân nâu xám, ph n l ng s m màu h n b ng. Quanh m t ướ ầ ư ơ ổ ắ
phía tr c g c vây ng c là nh ng d i l n màu xanh. Vây l ng và vây h u môn màuướ ả ớ ư
nâu th m, g c vây màu xanh d ng. Vây ng c màu xám đen, vây b ng màu nâu cam.ẫ ố ươ
Vây h u môn màu xám đen, đo n gi a vây đuôi màu xanh d ng, ph n rìa ngoài màu ạ ữ ươ
xám vàng. Chi u dài chu n g p 2,3 l n chi u cao thân; g p 4,7 l n chi u dài đ u. Chi u ầ ề ầ ề
dài đ u g p 4,0 l n đ ng kính m t; g p 2,6 l n kho ng cách m t; g p 3,2 chi u dài ấ ầ ườ ấ ầ
mõm; g p 4,6 l n chi u cao cu ng đuôi. ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 1 m u; chi u dài chu n 26 cm.ố ượ ướ
14. Loài Cá Đuôi Gai nâu h ng Zebrasoma scopas (Cuvier, 1829)
D. V, 25; A. III, 21; P. 15; V. I,5. Thân cao, d p bên. Toàn thân ph v y nh , ủ ả
nhám. Mõm dài, mi ng nh , răng hình s i, khía nh . Gai c ng c a vây l ng cao d n t ư ầ ừ
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
tr c ra sau. Nh ng tia m m c a vây l ng và vây h u môn càng v sau càng th p d n,ướ ư ấ ầ
cu i vây h i tròn. Vây ng c đ u b ng. Vây b ng nh n. Vây đuôi b ng. Hai bên cu ng ơ ự ầ ằ
đuôi 1 gai nh n. Thân nâu s m, đ u ng c nh ng ch m xanh r t nh , x p l i ỏ ế ạ
thành nhi u đ ng gãy khúc (khich t nh ng ch m này chuy n thành màu xám). Cácề ườ ế
vây màu nâu đen, vi n ngoài vây s m màu h n g c vây. Chi u dài chu n g p 1,4-1,7 l n ơ ố ẩ ấ
chi u cao thân, g p 2,6-3,4 l n chi u dài đ u. Chi u dài đ u g p 2,6-3,5 l n đ ng kính ầ ấ ầ ườ
m t; g p 2,8-3,4 l n kho ng cách m t; g p 6,3-6,5 l n chi u dài hàm trên; g p 2,6-2,9ắ ấ ắ ấ
l n chi u dài mõm; g p 2,8-4,0 l n chi u cao cu ng đuôi.ầ ề ầ ề
S l ng, kích th c m u thu: 3 m u; chi u dài chu n 14,4-15,5 cm, trung bìnhố ượ ướ
14,97 cm.
TH O LU NẢ Ậ
Trên th gi i, h cá Đuôi Gaiế ớ 83 loài, thu c 6 gi ng. Ph n l n các loài thu c h ầ ớ
này có s khác bi t v hình d ng, màu s c con tr ng thành so v i con non; gi a ắ ở ưở
con đ c và con cái; đ c bi t là các loài thu c gi ng Naso. M t khác, nhi u loài trong hặ ề
màu s c và hình thái khá t ng đ ng ( ươ FroesePauly, 2017), d n đ n s nh m l n ế ự
trong vi c đ nh lo i h này. ạ ọ Đã có nhi u công trình nghiên c u đã ghi nh n đi u này, ậ ề
k t h p v i nghiên c u v đ c đi m di truy n (so sánh DNA) Johnson (2002) đã công bế ề ặ
loài m i Naso mcdadei Johnson, 2002.
K t qu đi u tra 15 chuy n đánh b t c a ngh l n và ngh r n m i v cá t iế ế ề ặ
Phú Quý cho th y, cá Đuôi Gai chi m t l khá cao trong thành ph n khai thác vùng ế ỉ ệ
bi n này. M t s loài giá tr th ng m i khá th p giá ch 15.000 20.000 đ ng/kg, ộ ố ươ
nh : ưAcanthurus nigrofuscus, Ctenochaetus binotatus, C. striatus b đánh b t v i s l ng ố ượ
hàng ch c kg/ngày, chúng đ c dùng làm nguyên li u đ ch bi n ch cá. Bên c nh đó, ượ ế ế
vi c đánh b t cá b ng thu c n , cyanua v n còn t n t i, đây là thách th c không nh cho ồ ạ
công tác b o v ngu n l i và b o t n h sinh thái r n san hô khu v c này. ồ ợ ả ồ
Đo đ c m u cá Đuôi Gai đánh b t b i ngh l n xác đ nh kích th c cá dao đ ng t ề ặ ướ
10,7 cm đ n 57,7 cm; ngh rê r n là 11,3 cm đ n 22,9 cm. Loài có kích th c khai thácế ề ạ ế ư
nh nh t là ỏ ấ A. nigrofuscus ch đ t 10,7 cm; loài kích th c l n nh t ỉ ạ ướ Naso
unicornisv i chi u dài toàn thân đ t 57,7 cm. So v i kích th c c c đ i ghi nh n trên ướ ự ạ
th gi i b i Fishbase (ế ớ ở Froese Pauly, 2017) th y r ng nhi u loài đánh b t khi còn kháấ ằ
nh , tuy nhiên cũng b t g p m t s loài th đánh b t chi u dài toàn thân l n ộ ố
h n chi ui c c đ i đã ghi nh n trên th gi i nh Răng hai ch mơ ế ư Ctenochaetus
binotatus, Răng Gai nhi u s c Ctenochaetu striatus. Tuy nhiên s l ng th m iố ượ
loài ch a nhi u v y s li u này ch tính tham kh o b c đ u, c n các nghiênư ố ệ ướ
c u thêm v kích th c thành th c l n đ u c a các loài đ có c s quy đ nh kích th c ướ ơ ở ướ
khai thác h p lý.
K T LU NẾ Ậ
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
Thành ph n loài h Đuôi Gai khai thác vùng nghiên c u đ c ghi nh n g m ứ ượ ậ ồ
14 loài, thu c 4 gi ng. Ghi nh n m i loài ậ ớ Naso fageni Morrow, 1954 cho vùng bi n Vi tể ệ
Nam.
Bài báo đã t đ c đi m hình thái, màu s c c a 14 loài d a vào m u v t thuả ặ
đ c vùng nghiên c u, trong đó mô t b sung m i 3 loài so v i công trình c a Đ Thượ ở
Nh Nhung (2007) là: ưNaso hexacanthus, N. fageni, N. vlamingii. Nghiên c u này góp
ph n làm đa d ng ngu n tài li u v t hình thái, ph c v công tác đ nh lo i ụ ụ
nghiên c u đa d ng sinh h c.ứ ạ
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
1. Carpenter, K. E., Niem, V. H. (eds), 2001. FAO species identification guide for
fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific.
Volume 6. Bony fishes part 3 ((Labridae to Latimeriidae) estuarine crocodiles, sea
turtles, sea snakes and marine mammals. Rome, FAO. 2001. Pp. 3381-4218.
2. Froese R., D. Pauly. Editors, 2017. FishBase. World Wide Web electronic
publication. www.fishbase.org, version (04/2017).
3. Johnson J. W., 2002. Naso mcdadei, a new species of unicornfish (Perciformes:
Acanthuridae), with a review of the Naso tuberosus species complex. Australian
Journal of Zoology. Vol. 50. Pp. 293–311.
4. Đ Văn Kh ng, 2008. Báo cáo t ng k t Đ tài: "Đánh giá ngu n l i cá r n san ươ ế ồ ợ
m t s vùng d ki n thi t l p khu b o t n bi n và m t s loài h i s n ộ ố ế ế ộ ố ả ả
giá tr kinh t cao d c th m l c đ a Vi t Nam, đ xu t các gi i pháp s d ng ế ở ố ử ụ
b n v ng ngu n l i". ồ ợ
5. Nakabo T., 2002. Fishes of Japan with pictorial keys to the species, Enghlish
edition. Tokai University Press, 1750 p.
6. Đ Th Nh Nhung, 2007. Đ ng v t chí Vi t Nam. T p 17. Nhà xu t b n Khoa ư ấ ả
h c và K thu t. Hà N i, 391 trang. ỹ ậ
7. Pravdin I.F., 1973. H ng d n nghiên c u (B n d ch c a Ph m Th Minhướ ẫ ủ ạ
Giang). Nhà xu t b n Khoa h c K thu t. Trang 18-40, 62-69.ấ ả
8. Nguy n H u Ph ng, Nguy n Nh t Thi, Nguy n Phi Đính, Đ Th Nh Nhung, ỗ ị ư
1997. Danh m c Cá bi n Vi t Nam. T p IV, Nhà xu t b n Khoa h c và K thu t, ấ ả
424 trang.
9. Lê Th Thu Th o, Võ Văn Quang, Nguy n Phi Uy Vũ, Tr n Th H ng Hoa, Tr n ị ồ
Công Th nh, 2016. Báo cáo t ng k t Đ tài c s phòng Đ ng v t có x ng s ng ế ơ ở ươ
bi n, Vi n H i d ng h c. ả ươ
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
DESCRIPTION OF ACANTHURIDAE SPECIES IN PHU QUY WATERS,
BINH THUAN PROVINCE
Abstract
Describing morphology of organisms in general, fish in particular is a very
important issue in classification. This article describes the morphology, color, image, size
and number of samples collected from 14 species of surgeonfishes, belonging to 4 species
exploited in Phu Quy coastal area (Binh Thuan province), from April to August 2017. A
horned fish (Naso fageni Morrow, 1954) is a new recorded species of marine fish in
Vietnam. The results are important roles in studing the morphological characteristics of
surgeonfishes species in Vietnam waters.
Key words: Acanthuridae, Phu Quy Islands, Binh Thuan.
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
PH L C. HÌNH NH CÁC LOÀI CÁ ĐUÔI GAI KHAI THÁC VÙNG BI NỤ Ụ
VEN Đ O PHÚ QUÝ – BÌNH THU NẢ Ậ
Acanthurus lineatus (Linnaeus, 1758) Acanthurus mata (Cuvier, 1829) Acanthurus nigrofuscus (Forsskål, 1775)
A. olivaceus Bloch & Schneider, 1801 Acanthurus triostegus (Linnaeus, 1758) Ctenochaetus binotatus Randall, 1955
C. striatus (Quoy & Gaimard, 1825) Naso brevirostris (Cuvier, 1829) Naso fageni Morrow, 1954
Naso hexacanthus (Bleeker, 1855) Naso lituratus (Forster, 1801) Naso vlamingii (Valenciennes, 1835)
Naso unicornis (Forsskål, 1775) Zebrasoma scopas (Cuvier, 1829)
Báo cáo Khoa h c v nghiên c u và gi ng d y sinh h c Vi t Nam. H i ngh Khoa h c ọ ở
Qu c gia l n th 3. 2018. ISBN: 978-604-913-695-3. Trang 329-338 ầ ứ
BÁO CÁO KHOA H C V NGHIÊN C U VÀ GI NG D Y SINH H C VI T Ọ Ở
NAM
H I NGH KHOA H C TOÀN QU C L N TH 3 Ố Ầ
THE 3 RD NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH
AND TEACHING IN VIETNAM
Quy Nhon, May 20, 2018
ResearchGate has not been able to resolve any citations for this publication.
ResearchGate has not been able to resolve any references for this publication.